Câu hỏi:

07/11/2025 65 Lưu

Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}}  = \overrightarrow {MB} ,\overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow {MC} \) cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Biết cường độ của \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) lần lượt là 28 N và 45 N. Tìm cường độ của lực \(\overrightarrow {{F_3}} \) biết \(\widehat {AMB} = 90^\circ \).
Tìm cường độ của lực vecto F3 biết góc AMB = 90 độ. (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Trả lời: 53

Do vật đứng yên nên ta có \(\overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}}  + \overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow 0  \Rightarrow \overrightarrow {{F_3}}  =  - \left( {\overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}} } \right)\).

Tìm cường độ của lực vecto F3 biết góc AMB = 90 độ. (ảnh 2)

Dựng hình chữ nhật \(AMBD\). Theo quy tắc hình bình hành ta có \(\overrightarrow {MD}  = \overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = \overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}} \).

Suy ra \(\overrightarrow {{F_3}}  =  - \overrightarrow {MD} \) nên \({F_3} = MD = \sqrt {M{A^2} + M{B^2}}  = \sqrt {{{28}^2} + {{45}^2}}  = 53\)(N).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) \(\overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} \).

Đúng
Sai

b) \(\overrightarrow {AI}  = \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {AB} \).

Đúng
Sai

c) \(\overrightarrow {AI}  = \overrightarrow {AB}  + \frac{3}{2}\overrightarrow {AD} \).

Đúng
Sai
d) \(\overrightarrow {AJ}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB}  + \frac{1}{2}\overrightarrow {AD} .\)
Đúng
Sai

Lời giải

a) Đ, b) S, c) S, d) S

Cho hình bình hành ABCD. Gọi I,J lần lượt là trung điểm BC và CD. Khi đó: (ảnh 1)

a) \(\overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} \).

b) \(\overrightarrow {AI}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {AC}  + \frac{1}{2}\overrightarrow {AB}  = \frac{1}{2}(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} )\).

c) \(\overrightarrow {AI}  = \frac{1}{2}(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} )\)\( = \overrightarrow {AB}  + \frac{1}{2}\overrightarrow {AD} \).

d) \(\overrightarrow {AJ}  = \frac{1}{2}(\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {AC} ) = \frac{1}{2}\overrightarrow {AD}  + \frac{1}{2}(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} ) = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} .\)

Câu 2

a) \(a > 0.\)

Đúng
Sai

b) Toạ độ đỉnh \(I(2; - 1)\), trục đối xứng \(x = 2.\)

Đúng
Sai

c) Đồng biến trên khoảng \(( - \infty ;2)\); Nghịch biến trên khoảng \((2; + \infty )\).

Đúng
Sai
d) \(x\) thuộc các khoảng \(( - \infty ;1)\) và \((3; + \infty )\) thì \(f(x) > 0\).
Đúng
Sai

Lời giải

a) Đ, b) Đ, c) S, d) Đ

a) \(a > 0.\)

b) Toạ độ đỉnh \(I(2; - 1)\), trục đối xứng \(x = 2.\)

c) Đồng biến trên khoảng \((2; + \infty )\); Nghịch biến trên khoảng \(( - \infty ;2)\).

d) \(x\) thuộc các khoảng \(( - \infty ;1)\) và \((3; + \infty )\) thì \(f(x) > 0\).

Câu 3

a) Hệ trên không là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Đúng
Sai
b) Cặp \(\left( {4;1} \right)\) thuộc miền nghiệm của hệ.
Đúng
Sai

c) Biểu diễn miền nghiệm của hệ là phần được tô đậm như trong hình dưới đây

Cho hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn 2x + y <= 4; x + 2y <= 4; x >= 0; y >=  0. (ảnh 2)
Đúng
Sai
d) Gọi \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn hệ. Biểu thức \(F\left( {x;y} \right) = 3x + 4y + 2024\) đạt giá trị lớn nhất tại \(\left( {0;2} \right)\).
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \[\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {AC} \].  

B. \[\overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {CB}  = \overrightarrow {AB} \].

C. \[\overrightarrow {CA}  + \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {BA} \]. 
D. \[\overrightarrow {CB}  + \overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {BA} \].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\left| {\overrightarrow {AO} } \right| = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).  

B. \(\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = a\).   
C. \(\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = \left| {\overrightarrow {OB} } \right|\).    
D. \(\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

a) \(\tan \alpha  = 3\).

Đúng
Sai

b) \(\alpha \) là góc tù.

Đúng
Sai

c) \(\sin \alpha  = \frac{{3\sqrt {10} }}{{10}}\).

Đúng
Sai
d) Giá trị của biểu thức \(P = \frac{{2\sin \alpha  - 3\cos \alpha }}{{3\sin \alpha  + 2\cos \alpha }}\) bằng \(\frac{1}{5}\).
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP