Câu hỏi:

07/11/2025 58 Lưu

Cho tam giác \(ABC\) thỏa mãn \({\sin ^2}A = \sin B.\sin C\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. \[{\rm{cos}}\frac{A}{2} \le \frac{1}{2}\];          
B. \[{\rm{cos}}A \ge \frac{1}{2}\];             
C. \[{\rm{cos}}A = 0\];   
D. \[{\rm{cos}}A < \frac{1}{2}\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Áp dụng định lí sin trong tam giác \(ABC\), ta được:

\(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)

\( \Rightarrow \sin A = \frac{a}{{2R}};\sin B = \,\,\frac{b}{{2R}};\,\,\sin C = \,\,\frac{c}{{2R}}.\)

\( \Rightarrow \frac{{{a^2}}}{{4{R^2}}} = \frac{b}{{2R}}.\frac{c}{{2R}}\)

\( \Leftrightarrow {a^2} = b.c\)

Áp dụng hệ quả của định lí cosin trong tam giác \(ABC\), ta được:

\[{\rm{cos}}A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2.b.c}} = \frac{{{b^2} + {c^2} - bc}}{{2.b.c}}\]

Áp dụng bất đẳng thức cô – si cho hai số dương \({b^2} + {c^2}\) ta được:

\({b^2} + {c^2} \ge 2bc\)

Khi đó: \[{\rm{cos}}A = \frac{{{b^2} + {c^2} - bc}}{{2.b.c}} \ge \frac{{2bc - bc}}{{2bc}} = \frac{1}{2}\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Xét tam giác \(AHB\) vuông tại \(H\), có:

\(A{B^2} = A{H^2} + H{B^2} = {1^2} + {6^2} = 37\)

\( \Leftrightarrow AB = \sqrt {37} \,\,cm\)

\(\tan ABH = \frac{{AH}}{{BH}} = \frac{1}{6} \Rightarrow \widehat {ABH} \approx 9,5^\circ \).

\( \Rightarrow \widehat {ABC} = 90^\circ - 9,5^\circ = 80,5^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat {ACB} = 180^\circ - 80,5^\circ - 44^\circ = 55,5^\circ \)

Áp dụng định lí sin trong tam giác \(ABC\), có:

\(\frac{{AB}}{{\sin \widehat {ACB}}} = \frac{{BC}}{{\sin \widehat {BAC}}} \Leftrightarrow BC = \frac{{AB.\sin \widehat {BAC}}}{{\sin \widehat {ACB}}} = \frac{{\sqrt {37} .\sin 44^\circ }}{{\sin 55,5^\circ }} \approx 5,1\,\,\left( m \right).\)

Vậy chiều cao của cây đèn đường khoảng \(5,1\,\,m\).

Câu 2

A. 2;                            
B. 3;                             
C. 4;                                 
D. 6.

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Cho lục giác đều \(ABCDEF\) tâm \(O\). Số các vectơ  bằng \(\overrightarrow {OC} \) có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác là A. 2;		B. 3;		C. 4;		D. 6. (ảnh 1)

Các vectơ bằng bằng \(\overrightarrow {OC} \) có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác là: \(\overrightarrow {BA} ,\,\,\overrightarrow {ED} \).

Vậy có 2 vectơ thỏa mãn điều kiện.

Câu 3

A. \(2a\);                       
B. \(a\sqrt 3 \);              
C. \(2a\sqrt 3 \);           
D. \(a\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y > - 4\\x < 2y\end{array} \right.\);                                                            
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \ge - 4\\x < 2y\end{array} \right.\);  
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y > - 4\\2x \ge y\end{array} \right.\);                                                            
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \ge - 4\\2x > y\end{array} \right.\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP