Câu hỏi:

07/11/2025 68 Lưu

(1 điểm)

Cho tam giác \[ABC\] có trọng tâm \[G\] và hai đường trung tuyến \(AM\,,\,\,BN\). Biết rằng \(AM = 15\), \(BN = 12\) và tam giác \[CMN\] có diện tích bằng \(15\sqrt 3 \). Tính độ dài đoạn thẳng \(MN\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Cho tam giác \[ABC\] có trọng (ảnh 1)

Ta có: \(AG = \frac{2}{3}AM = \frac{2}{3}.15 = 10\), \(BG = \frac{2}{3}BN = \frac{2}{3}.12 = 8\).

Xét tam giác \(ABC\), có:

\(M\) là trung điểm của \(BC\)

\(N\) là trung điểm của \(AC\)

Suy ra \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\).

\( \Rightarrow MN = \frac{1}{2}AB\)

\( \Rightarrow {S_{ABC}} = 2{S_{MNC}} = 30\sqrt 3 \).

Ta lại có \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) nên \({S_{GAB}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}} = \frac{1}{3}.30 = 10\sqrt 3 \).

Mặt khác: \({S_{GAB}} = \frac{1}{2}GA.GB.\sin \widehat {AGB} = \frac{1}{2}.10.8.\sin \widehat {AGB} = 10\sqrt 3 \)

\( \Rightarrow \sin \widehat {AGB} = \frac{{10\sqrt 3 }}{{40}} = \frac{{\sqrt 3 }}{4}\)

\( \Rightarrow {\rm{cos}}\widehat {AGB} = \frac{{\sqrt {13} }}{4}\)

Áp dụng định lí cosin trong tam giác \(ABC\), ta có:

\(A{B^2} = A{G^2} + G{B^2} - 2.AG.GB.{\rm{cos}}\widehat {AGB}\)

\( = {10^2} + {8^2} - 2.10.8.\frac{{\sqrt {13} }}{4}\)

\( \approx 19,8\)

\( \Rightarrow AB \approx 4,4\)

\( \Rightarrow MN \approx 2,2\).

Vậy \(MN \approx 2,2\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Xét tam giác \(AHB\) vuông tại \(H\), có:

\(A{B^2} = A{H^2} + H{B^2} = {1^2} + {6^2} = 37\)

\( \Leftrightarrow AB = \sqrt {37} \,\,cm\)

\(\tan ABH = \frac{{AH}}{{BH}} = \frac{1}{6} \Rightarrow \widehat {ABH} \approx 9,5^\circ \).

\( \Rightarrow \widehat {ABC} = 90^\circ - 9,5^\circ = 80,5^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat {ACB} = 180^\circ - 80,5^\circ - 44^\circ = 55,5^\circ \)

Áp dụng định lí sin trong tam giác \(ABC\), có:

\(\frac{{AB}}{{\sin \widehat {ACB}}} = \frac{{BC}}{{\sin \widehat {BAC}}} \Leftrightarrow BC = \frac{{AB.\sin \widehat {BAC}}}{{\sin \widehat {ACB}}} = \frac{{\sqrt {37} .\sin 44^\circ }}{{\sin 55,5^\circ }} \approx 5,1\,\,\left( m \right).\)

Vậy chiều cao của cây đèn đường khoảng \(5,1\,\,m\).

Câu 2

A. 2;                            
B. 3;                             
C. 4;                                 
D. 6.

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Cho lục giác đều \(ABCDEF\) tâm \(O\). Số các vectơ  bằng \(\overrightarrow {OC} \) có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác là A. 2;		B. 3;		C. 4;		D. 6. (ảnh 1)

Các vectơ bằng bằng \(\overrightarrow {OC} \) có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác là: \(\overrightarrow {BA} ,\,\,\overrightarrow {ED} \).

Vậy có 2 vectơ thỏa mãn điều kiện.

Câu 3

A. \(2a\);                       
B. \(a\sqrt 3 \);              
C. \(2a\sqrt 3 \);           
D. \(a\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y > - 4\\x < 2y\end{array} \right.\);                                                            
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \ge - 4\\x < 2y\end{array} \right.\);  
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y > - 4\\2x \ge y\end{array} \right.\);                                                            
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \ge - 4\\2x > y\end{array} \right.\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP