(1 điểm)
Cho tam giác \[ABC\] có trọng tâm \[G\] và hai đường trung tuyến \(AM\,,\,\,BN\). Biết rằng \(AM = 15\), \(BN = 12\) và tam giác \[CMN\] có diện tích bằng \(15\sqrt 3 \). Tính độ dài đoạn thẳng \(MN\).
(1 điểm)
Cho tam giác \[ABC\] có trọng tâm \[G\] và hai đường trung tuyến \(AM\,,\,\,BN\). Biết rằng \(AM = 15\), \(BN = 12\) và tam giác \[CMN\] có diện tích bằng \(15\sqrt 3 \). Tính độ dài đoạn thẳng \(MN\).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
![Cho tam giác \[ABC\] có trọng (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/11/11-1762497976.png)
Ta có: \(AG = \frac{2}{3}AM = \frac{2}{3}.15 = 10\), \(BG = \frac{2}{3}BN = \frac{2}{3}.12 = 8\).
Xét tam giác \(ABC\), có:
\(M\) là trung điểm của \(BC\)
\(N\) là trung điểm của \(AC\)
Suy ra \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\).
\( \Rightarrow MN = \frac{1}{2}AB\)
\( \Rightarrow {S_{ABC}} = 2{S_{MNC}} = 30\sqrt 3 \).
Ta lại có \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) nên \({S_{GAB}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}} = \frac{1}{3}.30 = 10\sqrt 3 \).
Mặt khác: \({S_{GAB}} = \frac{1}{2}GA.GB.\sin \widehat {AGB} = \frac{1}{2}.10.8.\sin \widehat {AGB} = 10\sqrt 3 \)
\( \Rightarrow \sin \widehat {AGB} = \frac{{10\sqrt 3 }}{{40}} = \frac{{\sqrt 3 }}{4}\)
\( \Rightarrow {\rm{cos}}\widehat {AGB} = \frac{{\sqrt {13} }}{4}\)
Áp dụng định lí cosin trong tam giác \(ABC\), ta có:
\(A{B^2} = A{G^2} + G{B^2} - 2.AG.GB.{\rm{cos}}\widehat {AGB}\)
\( = {10^2} + {8^2} - 2.10.8.\frac{{\sqrt {13} }}{4}\)
\( \approx 19,8\)
\( \Rightarrow AB \approx 4,4\)
\( \Rightarrow MN \approx 2,2\).
Vậy \(MN \approx 2,2\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Xét tam giác \(AHB\) vuông tại \(H\), có:
\(A{B^2} = A{H^2} + H{B^2} = {1^2} + {6^2} = 37\)
\( \Leftrightarrow AB = \sqrt {37} \,\,cm\)
\(\tan ABH = \frac{{AH}}{{BH}} = \frac{1}{6} \Rightarrow \widehat {ABH} \approx 9,5^\circ \).
\( \Rightarrow \widehat {ABC} = 90^\circ - 9,5^\circ = 80,5^\circ \)
\( \Rightarrow \widehat {ACB} = 180^\circ - 80,5^\circ - 44^\circ = 55,5^\circ \)
Áp dụng định lí sin trong tam giác \(ABC\), có:
\(\frac{{AB}}{{\sin \widehat {ACB}}} = \frac{{BC}}{{\sin \widehat {BAC}}} \Leftrightarrow BC = \frac{{AB.\sin \widehat {BAC}}}{{\sin \widehat {ACB}}} = \frac{{\sqrt {37} .\sin 44^\circ }}{{\sin 55,5^\circ }} \approx 5,1\,\,\left( m \right).\)
Vậy chiều cao của cây đèn đường khoảng \(5,1\,\,m\).
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A

Các vectơ bằng bằng \(\overrightarrow {OC} \) có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác là: \(\overrightarrow {BA} ,\,\,\overrightarrow {ED} \).
Vậy có 2 vectơ thỏa mãn điều kiện.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

