Câu hỏi:

09/12/2025 27 Lưu

Tính thể tích của vật thể được giới hạn bởi hai mặt phẳng \(x = 1,x = 2\) biết rằng khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x\left( {1 \le x \le 2} \right)\) thì được thiết diện là một tam giác đều có cạnh \(\sqrt {3{x^2} + 1} \).    

A. \(\sqrt 3 \).          
B. \(\pi \sqrt 3 \).    
C. \(2\sqrt 3 \).
D. \(2\pi \sqrt 3 \).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: C

Diện tích tam giác đều có cạnh \(\sqrt {3{x^2} + 1} \)\(\frac{{{{\left( {\sqrt {3{x^2} + 1} } \right)}^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{\sqrt 3 \left( {3{x^2} + 1} \right)}}{4}\).

Khi đó \(V = \int\limits_1^2 {\frac{{\sqrt 3 \left( {3{x^2} + 1} \right)}}{4}dx} \)\( = \left. {\frac{{\sqrt 3 }}{4}\left( {{x^3} + x} \right)} \right|_1^2\)\( = 2\sqrt 3 \).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Ta có \(\int\limits_0^1 {f\left( {2x} \right)dx} = 6\)\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}\int\limits_0^1 {f\left( {2x} \right)d\left( {2x} \right)} = 6\)\( \Leftrightarrow \int\limits_0^2 {f\left( t \right)dt} = 12\)

\( \Rightarrow F\left( 2 \right) - F\left( 0 \right) = 12 \Rightarrow F\left( 0 \right) - F\left( 2 \right) = - 12\).

Lời giải

Trả lời: 12

Quãng đường mà vật dịch chuyển được trong 4 giây đầu tiên bằng

\(\int\limits_0^4 {v\left( t \right)dt} \)\( = \int\limits_0^2 {2tdt}  + \int\limits_2^4 {4dt} \)\( = \left. {{t^2}} \right|_0^2 + \left. {4t} \right|_2^4\)\( = 4 + 16 - 8 = 12\) (m).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

a) Công thức biểu diễn hàm số \(s\left( t \right) = - 5{t^2} + 30t\left( {\rm{m}} \right)\).
Đúng
Sai
b) Thời gian kể từ lúc đạp phanh đến khi xe ô tô dừng hẳn là 6 giây.
Đúng
Sai
c) Sau 3 giây kể từ lúc đạp phanh, quãng đường xe ô tô di chuyển được là 45 m.
Đúng
Sai
d) Quãng đường xe ô tô đã di chuyển kể từ lúc người lái xe phát hiện chướng ngại vật trên đường đến khi xe ô tô dừng hẳn là 120 m.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(S = \int\limits_0^1 {\left( {{x^2} + 1} \right)dx} \). 
B. \(S = \int\limits_1^2 {\left( { - {x^2} - 1} \right)dx} \). 
C. \(S = \int\limits_1^2 {\left( {{x^2} + 1} \right)dx} \). 
D. \(S = \int\limits_0^2 {\left( {{x^2} + 1} \right)dx} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP