Câu hỏi:

22/12/2025 3 Lưu

Trong mặt phẳng toạ độ \[Oxy\], cho tam giác \(ABC\) với \(A( - 1; - 2)\) và phương trình đường thẳng chứa cạnh \(BC\) là \(x - y + 4 = 0\). Xét tính đúng, sai của các mệnh đề sau.

a) Nếu diện tích tam giác \(ABC\) bằng \(\frac{5}{2}\) thì độ dài cạnh \(BC = 1\).

b) Phương trình đường cao \(AH\) của tam giác đi qua điểm \(M\left( { - 4;1} \right)\).

c) Đường trung bình ứng với cạnh đáy \(BC\) của tam giác \(ABC\)đi qua gốc toạ độ.

d) Nếu \(G\left( {\frac{1}{3}; - \frac{1}{3}} \right)\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) thì phương trình đường trung trực của cạnh \(BC\) là \(2x + 2y - 3 = 0\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Sai : Ta có: \(d\left( {A,BC} \right) = \frac{{5\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow BC = \frac{{2.{S_{\Delta ABC}}}}{{d\left( {A,BC} \right)}} = \sqrt 2 \)

b) Đúng : Đường cao \(AH\) vuông góc với \(BC\) nên nhận \(\vec u = \left( {1; - 1} \right)\) làm vectơ chỉ phương, suy ra \(AH\) có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = \left( {1;1} \right)\).

Phương trình tổng quát \(AH:1\left( {x + 1} \right) + 1\left( {y + 2} \right) = 0\) hay \(x + y + 3 = 0\).

Dễ thấy điểm \(M\left( { - 4;1} \right)\) thuộc đường \(AH\)

c) Sai : Chọn điểm \(K(0;4)\) thuộc \(BC\), gọi \(E\) là trung điểm đoạn \(AK\) nên \(E\left( { - \frac{1}{2};1} \right)\). Gọi \(d\) là đường trung bình ứng với cạnh đáy \(BC\) của tam giác \(ABC\), suy ra \(d\) qua \(E\) và có một vectơ pháp tuyến .

Phương trình tổng quát \[d:1\left( {x + \frac{1}{2}} \right) - 1\left( {y - 1} \right) = 0\] hay \(2x - 2y + 3 = 0\).

Vậy đường trung bình không đi qua gốc toạ độ.

d) Đúng : Gọi \(M\)là trung điểm của \(BC\). Ta có: \(\overrightarrow {AG}  = 2\overrightarrow {GM}  \Rightarrow M\left( {1;\frac{1}{2}} \right)\)

Gọi \(d\) là đường trung trực của cạnh \(BC\) thì \(d\)đi qua \(M\left( {1;\frac{1}{2}} \right)\) và có vec tơ pháp tuyến là \(\vec n = \left( {1;1} \right)\) nên \(d\): \(2x + 2y - 3 = 0\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(7!\).                          

B. \(144\).                     

C. \(2880\).                  

D. \(480\).

Lời giải

Số cách xếp \(3\) học sinh nam và \(4\) học sinh nữ theo hàng ngang là \(7!\).

Lời giải

Vì đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ là \(6\) nên \(c = 6.\)

Mặt khác hàm số đạt giá trị nhỏ nhất là \(4\) tại \(x = 2\) nên đồ thị hàm số có đỉnh \(I\left( {2\,;\,4} \right)\). Do đó ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} - \frac{b}{{2a}} = 2\\4a + 2b + c = 4\\c = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b =  - 4a\\4a + 2b =  - 2\\c = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{1}{2}\\b =  - 2\\c = 6\end{array} \right.\) (nhận). Vậy \(2a + b - 3c =  - 19.\)

Câu 3

A. \[\overrightarrow a  = \left( {1;2} \right)\].   
B. \[\overrightarrow a  = \left( { - 1;3} \right)\].                                        
C. \[\overrightarrow a  = \left( {2; - 4} \right)\].         
D. \[\overrightarrow a  = \left( { - 1;2} \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \[\left\{ {1 - \sqrt 3 ;1 + \sqrt 3 } \right\}\].    
B. \[\left\{ {1 - \sqrt 3 } \right\}\].        
C. \[\left\{ {1 + \sqrt 3 } \right\}\]        
D. \[\emptyset \].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \({F_1} = \left( { - \sqrt {13} ;0} \right);{F_2} = \left( {\sqrt {13} ;0} \right)\).       

B. \({F_1} = \left( {0; - \sqrt {13} } \right);{F_2} = \left( {0;\sqrt {13} } \right)\).

C. \({F_1} = \left( {0; - \sqrt 5 } \right);{F_2} = \left( {0;\sqrt 5 } \right)\).      
D. \({F_1} = \left( { - \sqrt 5 ;0} \right);{F_2} = \left( {\sqrt 5 ;0} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(28\).                          
B. \(48\).                        
C. \(14\).                       
D. \(8\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \({x^5} + 10{x^4}y + 40{x^3}{y^2} + 80{x^2}{y^3} + 80x{y^4} + 32{y^5}\).

B. \({x^5} + 10{x^4}y + 40{x^3}{y^2} + 40{x^2}{y^3} + 10x{y^4} + 2{y^5}\).

C. \({x^5} + 10{x^4}y + 40{x^3}{y^2} + 80{x^2}{y^3} + 40x{y^4} + 32{y^5}\).

D. \({x^5} + 10{x^4}y + 20{x^3}{y^2} + 20{x^2}{y^3} + 10x{y^4} + 2{y^5}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP