Anthocyanin (AC) là sắc tố tạo màu sắc cánh hoa và được sử dụng làm chất tạo màu an toàn trong công nghiệp thực phẩm. Cho cây mẹ thuần chủng có anthocyanin (+AC) lai với cây bố thuần chủng không có anthocyanin (-AC), F1 thu được đồng loạt cây +AC. Cho các cây F1 lai với nhau, thế hệ F2 thu được xấp xỉ 56% cây +AC và 44% cây -AC. Biết rằng, ở loài cây này tồn tại gene I, khi gene này bị đột biến thành Im có khả năng khôi phục lại chức năng của gene lặn tham gia vào con đường sinh tổng hợp AC tạo sắc tố như bình thường. Gene I nằm trên NST thường khác với gene quy định sắc tố AC và không có tác động át chế sự biểu hiện kiểu hình của gene trội khác.
Anthocyanin (AC) là sắc tố tạo màu sắc cánh hoa và được sử dụng làm chất tạo màu an toàn trong công nghiệp thực phẩm. Cho cây mẹ thuần chủng có anthocyanin (+AC) lai với cây bố thuần chủng không có anthocyanin (-AC), F1 thu được đồng loạt cây +AC. Cho các cây F1 lai với nhau, thế hệ F2 thu được xấp xỉ 56% cây +AC và 44% cây -AC. Biết rằng, ở loài cây này tồn tại gene I, khi gene này bị đột biến thành Im có khả năng khôi phục lại chức năng của gene lặn tham gia vào con đường sinh tổng hợp AC tạo sắc tố như bình thường. Gene I nằm trên NST thường khác với gene quy định sắc tố AC và không có tác động át chế sự biểu hiện kiểu hình của gene trội khác.
a. Hãy biện luận vai trò của các gặp gene, quy luật di truyền chi phối và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết rằng, không xảy ra đột biến gene và mọi diễn biến của quá trình giảm phân, thụ tinh ở các cây này đều diễn ra bình thường.
b. Trồng một cây có các cặp gene đồng hợp lặn. Khi cây ra hoa lại có kiểu hình +AC. Giải thích sự xuất hiện kiểu hình +AC ở cây này.
Quảng cáo
Trả lời:
a.
- I m là allele đột biến trội, I là allele lặn vì khi cơ thể có kiểu gene dị hợp ImI, allele Im khôi phục lại chức năng của các gene lặn cho kiểu hình +AC. Cây có KG ImI m, ImI sẽ làm cho KG đồng hợp lặn có kiểu hình +AC.
- Quá trình giảm phân và thụ tinh đều diễn ra bình thường, P thuần chủng tương phản, F1 đồng tính, như vậy F1 có kiểu gene dị hợp ít nhất 2 cặp gene. F1 x F1, F2 thu được 2 KH có tỉ lệ KH 9 : 7 = 16 tổ hợp = 4 x 4 là tỉ lệ của tương tác bổ trợ trong trường hợp dị hợp về 2 cặp gene, cặp gene I đồng hợp lặn. Ba cặp gene phân li độc lập. A là allele trội, a là allele lặn tương ứng (A trội so với a). B là allele trội, b là allele lặn tương ứng (B trội so với b).
- Cây mang kiểu gene A-B- thì cả allele A và B đều biểu hiện thành enzyme trội xúc tác tổng hợp sắc tố AC. Cây mang KG A-bb, aaB-, aabb không tổng hợp đồng thời đủ 2 enzyme A và B nên không chuyển hóa tổng hợp được AC, kết quả là cây không có AC.
KG của F1 AaBbII, KG của P: AABBII (+AC) x aabbII (-AC).
- Sơ đồ lai:
P: AABBII (+AC) x aabbII (-AC) G: ABI abI
F1: AaBbII (+AC) x AaBbII (+AC)
F2: 9A-B-II (+AC) : 3A-bbII (-AC) : 3aaB-II (-AC) : 1aabbII (-AC)
TLPLKH F2 là: 9 + AC : 7 -AC
b.
Kiểu gene đồng hợp lặn về 3 cặp gene aabbII cho KH hoa –AC. Khi cây ra hoa xuất hiện KH hoa +AC, chứng tỏ đã xảy đột biến gene:
- Khả năng 1: Cây có KG aabbII bị đột biến gene I thành Im ở tế bào xôma hình thành hoa nên cây có KH hoa +AC.
- Khả năng 2: Cây có KG aabbII bị đột biến gene a thành gene A và gene b thành gene B ở tế bào xôma hình thành hoa nên cây có KH hoa +AC (khả năng này rất hiếm xảy ra).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a.
- Kiểu hình bình thường hay bị bệnh do 1 cặp gene quy định. Bố mẹ bình thường, con đầu lòng bị bệnh chứng tỏ con nhận được từ mỗi bên bố mẹ 1 gene gây bệnh, gene này là gene lặn.
- Con đầu bị bệnh có kiểu gene đồng hợp lặn mang allele A1A3. Allele A1 và allele A3 là hai allele đột biến lặn gây bệnh
b.Gọi p là tần số allele A1, q là tần số allele A2, r là tần số allele A3, h là tần số allele A4:
p + q + r + h = 1
Kiểu hình bị bệnh trong quần thể có tần số: P 2 + 2pr + r2 = 1%, nên p + r = 0,1 và q + h = 0,9 Kiểu hình bình thường trong quần thể có tần số = 100% - 1% = 99% = 0,99
Người bình thường mang gene bệnh trong quần thể có tần số:
2pq + 2qr + 2hr + 2hp = 2q(p + r) + 2h (p + r) = 2 (p + r)(q +h) = 2 x 0,1 x 0,9 = 0,18
Người con thứ 2 mang 2 allele A1A2 có kiểu gene dị hợp lấy người bình thường (có thể có kiểu gene đồng trội hoặc kiểu gene dị hợp), con họ bị bênh thì vợ chồng người con thứ 2 phải có kiểu gene dị hợp. Xác suất người con thứ hai lớn lên lấy người bình thường mang KG dị hợp = 0,18 : 0,99 ≈ 0,182 P: A1A2 x A1A2 (hoặc A2A3/A3A4/A1A4)
Xác suất con bị bệnh trong hôn phối này là 25%.
Nên xác suất con của cặp vợ chồng này bị bệnh = tần số KG bị bệnh ở F1 x xác suất KG dị hợp mang gene bệnh trong quần thể = (25% x 0,18)/0,99 ≈ 0,0455 ≈ 4,55%
c.Cách 1: Theo dõi phả hệ gồm:
- Điều tra sự xuất hiện kiểu hình bệnh trong một quần thể.
- Ghi chép phả hệ theo dõi sự di truyền của bệnh này.
- Vận dung kiến thức di truyền học để xác định tính trội, tính lặn.
Cách 2: Sử dụng các kĩ thuật sinh học phân tử như: Phân lập một số trình tự DNA đặc trưng cho kiểu hình bình thường và kiểu hình bệnh. Sau đó phân tích trình tự Nu và sự biểu hiện thành kiểu hình của gene để xác định gene trội, gene lặn cũng như chức năng gene
Lời giải
|
a. |
- DNA của E. coli hồi tính với tốc độ nhanh hơn nhiều so với DNA của bất kỳ loài nào trong chi Vicia - Vì E. coli là nhân sơ, có kích thước hệ gene nhỏ hơn nhiều so với hệ gene của thực vật. Vì vậy, với cùng một lượng DNA như nhau ở E.coli và mỗi loài trong chi Vicia thì số bộ genome của E.coli nhiều hơn nhiều so với Vicia |
|
b |
- Trình tự lặp hồi tính nhanh hơn so với trình tự đơn bản à ở giai đoạn đầu quá trình hồi tính ở trình tự lặp đã khiến tốc độ hồi tính nhanh - Ở giai đoạn sau, xảy ra sự hồi tính ở các trình tự đơn bản à tốc độ hồi tính giảm |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


