Câu hỏi:
11/07/2024 2,484Listen to the descriptions of the items in exercise 1. Complete the prices using the numbers below. Which is the most surprising, in your opinion? (Nghe mô tả về các món đồ trong bài tập 1. Hoàn thành giá bán bằng cách sử dụng các con số bên dưới. Theo bạn thì món đồ nào là đáng ngạc nhiên nhất?)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án:
1. 10,000
2. 6,850
3. 12,000
4. 5,400
- I think the most surprising one is the Yunbari King melons because they cost a lot of money. (Tôi nghĩ món đồ đáng ngạc nhiên nhất là quả dưa Yubari King vì nó đáng giá rất nhiều tiền)
Nội dung bài nghe:
1. This is a kind of mushroom called a white truffle. It is highly priced in cooking and the best one can cost over 10,000 euro per kilogram. A single white truffle was once sold for over 230,000 euro. You might think that’s a lot of money to pay for a mushrooom, but truffles are very rare and only grow for a couple of months each year.
2. This pen, called the Mont Blanc Lorenzo di Medici fountain pen, costs £6,850. It’s made of sterling silver and is engraved by hand.
3. This pair of melons cost over two million yen at an auction in Japan. That’s £12,000! Fruit is a popular gift in Japan to say thank you to a friend or to your boss at work. Melons need to be perfectly round and exactly the right colour. Perfect apples and strawberries are also popular gifts – but these ‘Yubari King melons’ are the most expensive.
4. These are Nike trainers dipped in real gold! They were created by the designer ‘Just Another Rich Kid’. He created five pairs of these Nike Air Dunks for $5,400 each. The New York based artist – real name Ken Courtney – created the glitzy shoes as part of a collection called ‘Indulgences (for the man who has everything)’.
Hướng dẫn dịch:
1. Đây là một loại nấm được gọi là nấm truffle trắng. Nó có giá trị cao trong nấu nướng và loại tốt nhất có thể có giá trên 10.000 euro/kg. Một cây nấm truffle trắng từng được bán với giá hơn 230.000 euro. Chắc hẳn bạn nghĩ rằng phải trả rất nhiều tiền để mua một cây nấm mèo, nhưng nấm này rất hiếm và chỉ mọc trong vài tháng mỗi năm.
2. Chiếc bút này có tên là bút máy Mont Blanc Lorenzo di Medici, có giá 6.850 bảng Anh. Nó được làm bằng bạc sterling và được khắc bằng tay.
3. Cặp dưa này có giá hơn hai triệu yên trong một cuộc đấu giá ở Nhật Bản. Bằng với 12.000 bảng Anh! Trái cây là một món quà phổ biến ở Nhật Bản để thay lời cảm ơn tới bạn bè hoặc sếp của bạn. Dưa cần phải tròn đều và đúng màu. Táo và dâu tây đẹp cũng là những món quà phổ biến - nhưng loại 'dưa Yubari King' này là đắt nhất.
4. Đây là những đôi giày thể thao của Nike được nhúng vàng thật! Chúng được tạo ra bởi nhà thiết kế ‘Just Another Rich Kid’. Anh ấy đã tạo ra 5 đôi Nike Air Dunks với giá $ 5,400 mỗi đôi. Nghệ sĩ người New York - tên thật là Ken Courtney - đã tạo ra những đôi giày quyến rũ như một phần của bộ sưu tập mang tên 'Indulgences (dành cho người đàn ông sở hữu mọi thứ)'.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Vocabulary. Complete definitions 1-8 with the words and phrases below. (Từ vựng. Hoàn thành các định nghĩa 1-8 với các từ và cụm từ bên dưới)
Shopping (mua sắm)
bargain (món hời)
coupons (phiếu giảm giá)
discount (khuyến mãi)
price tag (thẻ ghi giá)
receipt (biên lai)
refund (trả lại)
sale (giảm giá)
special offer (ưu đãi đặc biệt)
1. "Buy one, get one free" is a common example of a _______
2. If you think something is a _______, you think it's a good price for what you are getting.
3. The _______ tells you how much something costs in a shop.
4. When a shop has a _______ it sells some of its items at lower prices for a few days or weeks.
5. If a shop gives you a _______, you pay less than the usual price.
6. Magazines sometimes have _______ that give you money off in a shop.
7. If you ask for a _______ in a shop, you ask for your money back.
8. A _______ is a small piece of paper that you get when you pay for something.
Câu 2:
Vocabulary. Work in pairs. Where would you buy the items in exercise 1? Match them with four of the shops and services below. Then listen and check. (Từ vựng. Làm việc theo cặp. Bạn sẽ mua những món đồ trong bài tập 1 ở đâu? Ghép chúng với bốn trong số các cửa hàng và dịch vụ bên dưới. sau đó nghe và kiểm tra)
Shops and services (Cửa hàng và dịch vụ)
baker's (cửa hàng đồ làm bánh) |
cosmetics store (cửa hàng mỹ phẩm) |
bank (ngân hàng) |
deli (delicatessen) (cửa hàng đặc sản) |
butcher's (cửa hàng thịt) |
DIY store (cửa hàng đồ hand-made) |
charity shop (cửa hàng tình nguyện) |
estate agent's (đại lý BĐS) |
chemist's (hiệu thuốc) |
florist's (tiệm hoa) |
coffee shop (quán cà phê) |
garden centre (trung tâm cây cảnh) |
clothes shop (cửa hàng thời trang) |
greengrocer's (cửa hàng rau củ quả) |
jeweller's (tiệm trang sức) |
post office (bưu điện) |
launderette (tiệm giặt là) |
shoe shop (cửa hàng giày dép) |
newsagent's (cửa hàng báo) |
stationer's (văn phòng phẩm) |
optician's (cửa hàng kính mắt) |
takeaway (mang đi) |
Câu 3:
Listen to four dialogues. Match them with four of the shops and services from exercise 4. (Nghe bốn đoạn hội thoại. Ghép chúng với bốn trong số các cửa hàng và dịch vụ từ bài tập 4)
Câu 4:
Speaking. Read the Recycle! box. Look at the questionnaire below and complete the questions with the present perfect form of the verbs in brackets and ever. Then do the questionnaire in pairs. (Nói. Đọc bảng Recycle. Nhìn vào bảng câu hỏi dưới đây và hoàn thành các câu hỏi ở dạng hiện tại hoàn thành của các động từ trong ngoặc và bao giờ hết. Sau đó làm bảng câu hỏi theo cặp.)
Câu 5:
Speaking. Work in pairs. Look at the photos. Guess which of the items is the most expensive and which is the least expensive. (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức ảnh. Đoán xem món nào đắt nhất và món nào ít tốn kém nhất)
Câu 6:
Read aloud the numbers and currencies below. What other currencies do you know? (Đọc to các con số và đơn vị tiền tệ bên dưới. Bạn biết những loại tiền tệ nào khác?)
về câu hỏi!