20 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 2 - Từ vựng: Đời sống ở nông thôn - Global success có đáp án
31 người thi tuần này 4.6 97 lượt thi 20 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 2)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 4)
Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Load: Tải
Collect: Sưu tầm
Dry: phơi
Ride: đạp xe
=> Nam helped his parents load the rice onto the ox-drawn cart.
Tạm dịch:
Nam giúp bố mẹ tải gạo lên xe bò kéo.
Đáp án cần chọn là: a
Lời giải
Friendly: Thân thiện
Exciting: Hào hứng
Natural: thuộc về tự nhiên
Peaceful: Thanh bình
=> In Emi’s opinion, city life is more exciting than country life.
Tạm dịch:
Theo ý kiến của Emi, cuộc sống thành phố thú vị hơn cuộc sống nông thôn.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 3
Choose the best answer.
Sky is ______ here in the countryside because there are no buildings to block the view.
Lời giải
Tidy: Gọn
Close: Gần
Dense: Dày đặc
Vast: rộng lớn
=> Sky is vast here in the countryside because there are no buildings to block the view.
Tạm dịch:
Bầu trời rộng lớn ở vùng nông thôn vì không có tòa nhà để chặn tầm nhìn.
Đáp án cần chọn là: d
Lời giải
Picking: Chọn
Playing: Đang chơi
Driving: Lái xe
Herding: Chăn gia súc
=> Look! The children are herding the buffaloes.
Tạm dịch:
Nhìn kìa! Những đứa trẻ đang chăn trâu.
Đáp án cần chọn là: d
Lời giải
Young (adj): Trẻ
Brave (adj): Dũng cảm
Generous (adj): Hào phóng
Convenient (adj): Tiện lợi
=> I wasn’t brave enough to tell her truth that her mother’s gone.
Tạm dịch:
Tôi không đủ can đảm để nói sự thật rằng mẹ cô đã ra đi.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 6
Choose the best answer.
Look at the picture.
In the family, everyone has his own job. What the youngest child has to do every day is to ______.
Lời giải
Herd the buffaloes: Đàn trâu
Harvest: Mùa gặt
Fly kites: Thả diều
Dry the rice: Phơi thóc
=> In the family, everyone has his own job. What the youngest child has to do every day is to herd the buffaloes
Tạm dịch:
Trong gia đình, ai cũng có công việc riêng. Những gì đứa trẻ nhỏ nhất phải làm mỗi ngày là chăn trâu.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 7
Choose the best answer.
Last week was the harvest time, I was staying with my uncle and I helped him load the rice onto the _____.
Lời giải
Cụm từ: buffalo-drawn cart (xe trâu kéo)
=> Last week was the harvest time, I was staying with my uncle and I helped him load the rice onto the buffalo-drawn cart
Tạm dịch:
Tuần trước là thời gian thu hoạch, tôi ở với chú tôi và tôi đã giúp chú tải gạo lên xe kéo trâu
Đáp án cần chọn là: a
Câu 8
Choose the best answer.
I have stayed in a ______ area for two weeks. The transportation was very inconvenient and there was no entertainment center to relax.
Lời giải
Rural: Nông thôn
Urban: Thành thị
Outskirts: Vùng ngoại ô
Suburb: ngoại ô
=> I have stayed in a rural area for two weeks. The transportation was very inconvenient and there was no entertainment center to relax.
Tạm dịch: Tôi đã ở lại một vùng nông thôn trong hai tuần. Giao thông rất bất tiện và không có trung tâm giải trí để thư giãn.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 9
Choose the best answer.
______ people in the countryside are not rich, they often have a peaceful and happy life.
Lời giải
Because: Bởi vì
Although + S + V = Despite + Ving/ N: Mặc dù
When: Khi
2 vế câu có quan hệ đối lập về ý nghĩa, sau chỗ cần điền là một mệnh đề => dùng Although
=> Although people in the countryside are not rich, they often have a peaceful and happy life.
Tạm dịch: Mặc dù người ở nông thôn không giàu có nhưng họ thường có một cuộc sống bình yên và hạnh phúc.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 10
Choose the best answer.
My family is going to come back to the hometown to _____ a visit to our grandparents.
Lời giải
Make: Chế tạo
Pay: Trả
Do: Làm
take: dùng, lấy
Pay a visit to : đi thăm nơi nào đó/ai đó
=> My family is going to come back to the hometown to pay a visit to our grandparents.
Tạm dịch: Gia đình tôi sẽ trở về quê để thăm ông bà của chúng tôi.
Đáp án cần chọn là: b
Lời giải
Grassland: Đồng cỏ
Tractor: Máy kéo
Highland: Vùng cao nguyên
Beehive: Tổ ong
=> Highland is an area of land with hills or mountains.
Tạm dịch: Cao nguyên là một vùng đất có đồi hoặc núi.
Đáp án cần chọn là: c
Lời giải
Path: Con đường
Scarecrow: Bù nhìn
Underground: Ngầm
Pond: Ao
=> Several large fish live in the pond
Tạm dịch: Một số loài cá lớn sống trong ao.
Đáp án cần chọn là: d
Lời giải
Plough (v): cày
Herd (v): Chăn gia súc
Harvest (v): Thu hoạch
Explore (v) : Khám phá
=> In Vietnam, farmers start ploughing in the spring. (Vụ xuân và thường sẽ thu hoạch vào mùa hè)
Tạm dịch: Ở Việt Nam, nông dân bắt đầu cày cấy vào mùa xuân.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 14
Choose the best answer.
If I had lived in the city, I might understand more about the other types of people and _____ they think and interact.
Lời giải
Which: Mà
How: Thế nào
Where: Ở đâu
When: Khi nào
=> If I had lived in the city, I might understand more about the other types of people and how they think and interact.
Tạm dịch: Nếu tôi đã sống ở thành phố, tôi có thể hiểu thêm về các loại người khác và cách họ suy nghĩ và tương tác.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 15
Choose the best answer.
Except for some minor changes, life in my hometown has generally remained at a slow _____.
Lời giải
Speed: Tốc độ
Rhythm: Nhịp (âm nhạc)
Pace: Vận tốc
Cụm từ: at a slow pace: nhịp độ chậm (để nói về sự phát triển)
=> Except for some minor changes, life in my hometown has generally remained at a slow pace.
Tạm dịch:
Ngoại trừ một số thay đổi nhỏ, cuộc sống ở quê tôi nói chung vẫn ở tốc độ chậm.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 16
Choose the best answer.
Which one do you prefer, life in the _____ area or life in a modern town?
Lời giải
Far: Xa
Further: Thêm nữa
Distance: Khoảng cách
Remote: Hẻo lánh
=> Which one do you prefer, life in the remote area or life in a modern town?
Tạm dịch:
Bạn thích cái nào hơn, cuộc sống ở vùng sâu vùng xa hay cuộc sống ở một thị trấn hiện đại?
Đáp án cần chọn là: d
Lời giải
Interesting: Thú vị
Disturbing: Phiền
Disturbed: Bị làm phiền
Interested: Quan tâm
=> This kind of music is really disturbing. I hardly listen to it.
Tạm dịch:
Thể loại nhạc này thực sự phiền. Tôi hầu như không nghe nó.
Đáp án cần chọn là: b
Lời giải
For: cho
Of: của
To: đến
At: tại
Cụm từ: good for sb (tốt cho ai)
=> It is good for him to have a better job.
Tạm dịch:
Nó tốt cho anh ta để có một công việc tốt hơn.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 19
Choose the best answer.
In the city, the traffic is very noisy and there’s a lot of air _____.
Lời giải
pollute: ô nhiễm
polluting: gây ô nhiễm
polluted: đã ô nhiễm
pollution: sự ô nhiễm
Sau a lot of là danh từ => air pollution (ô nhiễm không khí)
=> In the city, the traffic is very noisy and there’s a lot of air pollution
Tạm dịch:
Trong thành phố, giao thông rất ồn ào và có rất nhiều ô nhiễm không khí.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 20
Choose the best answer.
________ is very hard because nomads often move from one place to another. However, it is also interesting.
Lời giải
Working life: Cuộc sống làm việc
Settled life: Cuộc sống định cư
Nomadic life: Cuộc sống du mục
Slum life: Cuộc sống ở khu ổ chuột
=> Nomadic life is very hard because nomads often move from one place to another. However, it is also interesting.
Tạm dịch: Cuộc sống du mục rất khó khăn vì những người du mục thường di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Tuy nhiên, nó cũng thú vị.
Đáp án cần chọn là: c
19 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%