20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 7. Environmental protection - Writing - Global Success có đáp án

53 người thi tuần này 4.6 69 lượt thi 20 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

1314 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)

6.4 K lượt thi 35 câu hỏi
1144 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 2)

6.2 K lượt thi 35 câu hỏi
674 người thi tuần này

Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án

10.2 K lượt thi 21 câu hỏi
504 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)

5.6 K lượt thi 31 câu hỏi
495 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)

4.7 K lượt thi 33 câu hỏi
488 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 4)

5.6 K lượt thi 29 câu hỏi
317 người thi tuần này

Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)

4 K lượt thi 16 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

If we want to save the environment, we need to stop using so much energy.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Giải thích: Câu điều kiện loại 1 với "if" được diễn đạt tương đương bằng "unless" (trừ khi). Các đáp án khác không phù hợp về nghĩa

Dịch nghĩa: Nếu chúng ta muốn bảo vệ môi trường, chúng ta cần phải ngừng sử dụng quá nhiều năng lượng.

Câu 2

Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It was not until midnight that the noise next door stopped.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Giải thích: "It was not until ... that ..." mang nghĩa "Mãi đến ... thì điều gì đó mới xảy ra".

Dịch nghĩa: Phải đến nửa đêm tiếng ồn ở nhà bên mới dừng lại.

Câu 3

Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

They travelled across India, and then flew on to Japan.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Giải thích: Hành động "traveled across India" xảy ra trước, sau đó mới "flew on to Japan".

Dịch nghĩa: Họ đi qua Ấn Độ và sau đó bay tới Nhật Bản.

Câu 4

Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

My father rides his bike to work every day to help protect the environment.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D diễn đạt mục đích "to help protect the environment" theo đúng nghĩa câu gốc.

Dịch nghĩa: Bố tôi đạp xe đi làm mỗi ngày để góp phần bảo vệ môi trường.

Câu 5

Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Forests help release oxygen and absorb carbon dioxide.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C sử dụng động từ "contribute" để nhấn mạnh vai trò của rừng trong việc phát thải oxy và hấp thụ CO2.

Dịch nghĩa: Rừng giúp giải phóng oxy và hấp thụ carbon dioxide.

Câu 6

Complete the sentences using the words and phrases given.

Noise pollution / any loud sounds / either harmful or annoying / humans and animals.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Giải thích: "that are" để liên kết và mô tả "any loud sounds" là "either harmful or annoying."

Dịch nghĩa: Ô nhiễm tiếng ồn là bất kỳ âm thanh lớn nào có hại hoặc gây khó chịu cho con người và động vật.

Câu 7

Complete the sentences using the words and phrases given.

Generally / noise / produced / household appliances / big trucks / vehicles and motorbikes / on the road / planes and helicopters flying over cities / loud speakers, etc.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Giải thích: Câu D sử dụng đầy đủ giới từ "by" và mạo từ "the," đảm bảo ngữ pháp chính xác.

Dịch nghĩa: Nói chung, tiếng ồn được tạo ra bởi các thiết bị gia dụng, xe tải lớn, phương tiện giao thông và xe máy trên đường, máy bay và trực thăng bay trên thành phố và loa phóng thanh.

Câu 8

Complete the sentences using the words and phrases given.

Noise pollution / cause / stress / illness / hearing loss / sleep loss / lost productivity.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Giải thích: Câu sử dụng động từ khiếm khuyết "can" đúng cách với động từ nguyên thể "cause."

Dịch nghĩa: Ô nhiễm tiếng ồn có thể gây căng thẳng, bệnh tật, mất thính lực, mất ngủ và giảm năng suất.

Câu 9

Complete the sentences using the words and phrases given.

Health effects / noise / include / anxiety / stress / headaches / irritability / nervousness.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Giải thích: Chủ ngữ số nhiều "effects" phù hợp với động từ số nhiều "include."

Dịch nghĩa: Những ảnh hưởng của tiếng ồn đến sức khỏe bao gồm lo lắng, căng thẳng, đau đầu, cáu kỉnh và căng thẳng.

Câu 10

Complete the sentences using the words and phrases given.

Noise-producing industries / airports / bus terminals / should / located / far / living places.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Giải thích: Câu sử dụng đúng ngữ pháp với "should be located" và giới từ "far from" chỉ khoảng cách.

Dịch nghĩa: Các ngành công nghiệp gây tiếng ồn, sân bay và bến xe buýt phải được đặt xa nơi dân cư.

Câu 11

Complete the sentences using the words and phrases given.

We should finish cleaning the house before mum / get home.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Giải thích: Động từ "gets" đúng dạng chia với chủ ngữ số ít "mum."

Dịch nghĩa: Chúng ta nên dọn dẹp xong nhà trước khi mẹ về.

Câu 12

Complete the sentences using the words and phrases given.

Don't talk to the driver while he / drive.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Giải thích: "is driving" diễn tả hành động đang diễn ra.

Dịch nghĩa: Đừng nói chuyện với tài xế khi họ đang lái xe.

Câu 13

Complete the sentences using the words and phrases given.

After the Earth Hour was over, we / save / a lot of power.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Giải thích: Động từ "saved" ở thì quá khứ phù hợp với ngữ cảnh.

Dịch nghĩa: Sau khi Giờ Trái đất kết thúc, chúng tôi đã tiết kiệm được rất nhiều điện.

Câu 14

Complete the sentences using the words and phrases given.

A fire started as soon as the boys / leave / campsite.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Giải thích: "Left" và "started" đều ở thì quá khứ đơn, phù hợp với ngữ cảnh.

Dịch nghĩa: Một đám cháy đã bùng lên ngay khi bọn trẻ rời khỏi khu cắm trại.

Câu 15

Complete the sentences using the words and phrases given.

The villagers won't have electricity until they / install / new generator.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Giải thích: "install" ở dạng nguyên thể phù hợp sau "won't."

Dịch nghĩa: Dân làng sẽ không có điện cho đến khi họ lắp đặt máy phát điện mới.

Câu 16

Complete the sentences using the words and phrases given.

Whenever you can, follow / three R's / conserve natural resources.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Giải thích: "follow" và "to conserve" đúng cấu trúc ngữ pháp.

Dịch nghĩa: Bất cứ khi nào có thể, hãy thực hiện ba nguyên tắc R để bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 17

Reorder the words to make a correct sentence.

national parks/ The number/ the world/ rising/ over/ all/ the time/ of/ all/ is

Lời giải

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Số lượng các công viên quốc gia đang ngày càng tăng trên toàn thế giới.

Câu 18

Reorder the words to make a correct sentence.

trees/ so much/ don’t/ We/ if/ we/ waste/ will/ thousands of/ paper/ save

Lời giải

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Chúng ta có thể cứu được hàng ngàn cây nếu không lãng phí quá nhiều giấy.

Câu 19

Reorder the words to make a correct sentence.

while/ campsite/ me/ Will/ cleaning/ wait/I/ our/ you/ am/ for/ up?

Lời giải

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Tôi có thể đợi bạn trong lúc dọn dẹp khu cắm trại không?

Câu 20

Reorder the words to make a correct sentence.

the death/ Polluted water/ of/ fish and crabs/ such as/ aquatic animals/ causes

Lời giải

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Nước ô nhiễm gây ra cái chết của các loài động vật thủy sinh như cá và cua.

4.6

14 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%