32 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 2: Địa lí dân cơ có đáp án
1130 lượt thi 32 câu hỏi 50 phút
Text 1:
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời các câu 1, 2, 3.
Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021
Năm Tiêu chí |
1999 |
2009 |
2019 |
2021 |
Quy mô dân số (triệu người) |
76,5 |
86,0 |
96,5 |
98,5 |
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) |
1,51 |
1,06 |
1,15 |
0,94 |
(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019;
Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)
Text 2:
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời các câu 4, 5, 6.
Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021
(Đơn vị: %)
Năm Nhóm tuổi |
1999 |
2009 |
2019 |
2021 |
0 – 14 tuổi |
33,1 |
24,5 |
24,3 |
24,1 |
15 – 64 tuổi |
61,1 |
69,1 |
68,0 |
67,6 |
Từ 65 tuổi trở lên |
5,8 |
6,4 |
7,7 |
8,3 |
Kết quả chủ yếu Điều tra biến động dân số và kế hoạch hoá gia đình năm 2021)
Text 3:
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời các câu 13, 14.
Lực lượng lao động và tổng số dân của nước ta giai đoạn 2010 – 2021
(Đơn vị: triệu người)
Năm Tiêu chí |
2010 |
2015 |
2021 |
Lực lượng lao động |
50,4 |
54,3 |
50,6 |
Tổng số dân |
87,1 |
92,2 |
98,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Text 4:
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời các câu 15, 16, 17.
Cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ở nước ta năm 2010 và năm 2021
(Đơn vị: %)
Năm Trình độ chuyên môn kĩ thuật |
2010 |
2021 |
Đã qua đào tạo |
14,6 |
26,2 |
– Sơ cấp |
3,8 |
6,8 |
– Trung cấp |
3,4 |
4,1 |
– Cao đẳng |
1,7 |
3,6 |
– Đại học trở lên |
5,7 |
11,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2012, năm 2022)
Text 5:
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời các câu 20, 21.
Cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị và nông thôn ở nước ta năm 2010 và năm 2021
(Đơn vị: %)
Năm Khu vực |
2010 |
2021 |
Thành thị |
28,3 |
36,7 |
Nông thôn |
71,7 |
63,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Text 6:
Đọc thông tin sau, trả lời các câu 22, 23, 24.
Lao động luôn được coi là nguồn tài nguyên quý giá của bất kì quốc gia nào; nhưng tạo ra việc làm và tăng thu nhập cho người lao động lại là điều phải quan tâm. Việt Nam có nguồn lao động dồi dào, đó là tiềm năng to lớn để phát triển kinh tế – xã hội. Mặc dù, nước ta đã tạo ra nhiều việc làm cho người lao động mỗi năm nhưng tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm vẫn còn khá cao. Theo thống kê, năm 2021 cả nước vẫn còn 3,2 % lao động thất nghiệp và 3,1 % lao động thiếu việc làm.
Biết tổng số lao động của nước ta năm 2021 là 50,6 triệu người.
Text 7:
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời các câu 25, 26, 27, 28.
Tổng số dân và số dân thành thị ở nước ta giai đoạn 1990 – 2021
(Đơn vị: triệu người)
Năm Tiêu chí |
1990 |
2000 |
2015 |
2021 |
Tổng số dân |
66,9 |
77,6 |
92,2 |
95,8 |
Số dân thành thị |
12,9 |
18,7 |
30,9 |
36,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2001, năm 2022)
Text 8:
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây.
“Tăng trưởng kinh tế đô thị những năm gần đây đều trên 10 %, cao gấp 1,5 – 2 lần so với mặt bằng chung của cả nước. Các đô thị đóng góp quan trọng trong việc giải quyết việc làm, tăng phúc lợi xã hội, tạo đột phá đối với việc thu hút đầu tư, phát triển khoa học – công nghệ, kinh tế khu vực đô thị đóng góp khoảng 70 % GDP cả nước. Tuy nhiên, làm thế nào để tăng trưởng đô thị mà không gây sức ép tới tài nguyên, cơ sở hạ tầng và dịch vụ,... vẫn là câu hỏi lớn chưa có lời giải đáp”.
(Nguồn: “Để đô thị thực sự trở thành động lực phát triển”,
Trang thông tin kinh tế của Thông tấn xã Việt Nam, ngày 7-11-2023)
Đề thi liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 9:
b) Dân cư nước ta phân bố khá đều và ổn định, là điều kiện thuận lợi để khai thác tài nguyên.
b) Dân cư nước ta phân bố khá đều và ổn định, là điều kiện thuận lợi để khai thác tài nguyên.
226 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%