Bài tập Địa lí các ngành công nghiệp có đáp án

22 người thi tuần này 4.6 772 lượt thi 10 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

945 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 24 có đáp án

4 K lượt thi 15 câu hỏi
494 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lý 10 Chân trời sáng tạo Bài 29 có đáp án

2.7 K lượt thi 15 câu hỏi
447 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 16 có đáp án

4.4 K lượt thi 15 câu hỏi
408 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 23 có đáp án

2.7 K lượt thi 15 câu hỏi
281 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lý 10 Chân trời sáng tạo Bài 34 có đáp án

1.8 K lượt thi 15 câu hỏi
265 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lý 10 Chân trời sáng tạo Bài 33 có đáp án

1.6 K lượt thi 15 câu hỏi
254 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 26 có đáp án

2.3 K lượt thi 15 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Mỗi ngành công nghiệp có vai trò, đặc điểm và tình hình phát triển khác nhau. Việc tìm hiểu về vai trò, đặc điểm phát triển, tình hình phân bố của các ngành công nghiệp là cần thiết, nhằm sử dụng hợp lí, hiệu quả các nguồn lực để phát triển đất nước.

Lời giải

Vai trò, đặc điểm và phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí

 

Vai trò

Đặc điểm

Phân bố

Khai thác than

- Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành kinh tế và đời sống xã hội.

- Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.

- Công nghiệp khai thác than xuất hiện từ rất sớm.

- Quá trình khai thác than gây tác động lớn đến môi trường.

Sản lượng than khai thác toàn thế giới nhìn chung vẫn tiếp tục gia tăng, từ 4,7 tỉ tấn

(năm 1990) lên 7,7 tỉ tấn (năm 2020). Các quốc gia sản xuất than lớn hiện nay là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga,...

Khai thác dầu khí

- Cung cấp nguồn nhiên liệu quan trọng trong sản xuất và đời sống.

- Từ dầu mỏ, có thể sản xuất ra nhiều loại hóa phẩm, dược phẩm.

- Là nguồn thu ngoại tệ chủ yếu của nhiều quốc gia.

- Công nghiệp khai thác dầu khí xuất hiện sau công nghiệp khai thác than.

- Cung cấp nguồn nhiên liệu dễ sử dụng.

- Quá trình khai thác dầu khí gây tác động lớn đến môi trường.

 

- Sản lượng dầu khai thác toàn thế giới nhìn chung có sự gia tăng, từ 3,1 tỉ tấn (năm 1990) lên 4,1 tỉ tấn (năm 2020). Các quốc gia có sản lượng khai thác lớn là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, A-rập Xê-út, Ca-na-đa, I-rắc,…

- Sản lượng khí tự nhiên khai thác vẫn tiếp khí tục gia tăng, từ 1 969,7 tỉ mỏ (năm 1990) lên 3 853,7 tỉ m (năm 2020). Các quốc gia có sản lượng khai thác lớn là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, I-ran, Trung Quốc,...

Lời giải

- Vai trò

+ Cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho ngành công nghiệp luyện kim.

+ Nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.

- Đặc điểm

+ Công nghiệp khai thác quặng kim loại khá đa dạng.

+ Việc khai thác tập trung ở một số loại quặng như bô-xít, đồng, sắt, vàng,...

+ Quá trình khai thác thường gây ô nhiễm môi trường (đất, nước).

- Phân bố

+ Quặng sắt được khai thác nhiều ở Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ,…

+ Quặng bô-xít khai thác nhiều ở Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc, Ghi-nê, Bra-xin, Ấn Độ,...

+ Quặng vàng được khai thác nhiều ở Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Ca-na-đa,...

Lời giải

- Vai trò

+ Là cơ sở năng lượng thiết yếu để phát triển các ngành kinh tế.

+ Là nhân tố quan trọng trong phân bố các ngành công nghiệp hiện đại.

+ Góp phần vào sự thành công của công cuộc CNH - HĐH ở các quốc gia.

+ Góp phần nâng cao đời sống văn hóa, củng cố an ninh quốc phòng.

- Đặc điểm

+ Cơ cấu sản lượng điện khá đa dạng và có sự thay đổi theo thời gian.

+ Điện sản xuất từ than, thuỷ điện, dầu mỏ, điện nguyên tử có xu hướng giảm tỉ trọng; điện sản xuất từ khí tự nhiên và các nguồn năng lượng tái tạo có xu hướng tăng tỉ trọng.

- Phân bố

+ Sản lượng điện toàn thế giới không ngừng tăng.

+ Các quốc gia có sản lượng điện lớn là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Liên bang Nga, Nhật Bản,...

Lời giải

- Vai trò

+ Có vị trí then chốt trong nền kinh tế, tác động mạnh mẽ đến các ngành CN khác.

+ Sản phẩm của công nghiệp điện tử - tin học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

+ Thúc đẩy sự xuất hiện của nhiều ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao.

+ Làm thay đổi cơ bản cơ cấu lao động và trình độ lao động trên thế giới.

- Đặc điểm

+ Là ngành công nghiệp trẻ, phát triển bùng nổ từ năm 1990 trở lại đây.

+ Sản phẩm của công nghiệp điện tử - tin học khá đa dạng (các linh kiện điện tử; máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính, thiết bị truyền thông,…).

+ Yêu cầu nguồn lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao, hoạt động sản xuất ít gây ô nhiễm môi trường.

- Phân bố

+ Phân bố ở hầu hết các nước phát triển và ở nhiều nước đang phát triển.

+ Một số nước phát triển mạnh như Hoa Kỳ, các nước châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ,…

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

154 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%