Đề cương ôn tập giữa kì 2 Tiếng Anh 11 Global Success có đáp án - Đề tham khảo
2 người thi tuần này 4.6 6 lượt thi 31 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
23 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success : Từ vựng: ASEAN và các nước thành viên có đáp án
Bộ 5 đề thi học kì 1 Tiếng Anh 11 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 11 Friends Global có đáp án- Đề 1
23 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success Từ vựng: Sức khỏe và thể chất có đáp án
10 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success Reading đọc hiểu: Cities of the future có đáp án
26 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success : Ngữ pháp: Danh động từ (Gerunds) có đáp án
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
I. LISTENING
Listen and choose the correct answer. You will listen TWICE.
Câu 1
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: David từng là một sinh viên tại trường đại học.
Thông tin: Yes, I was in AERD, that's the department of Agricultural Extension and Rural Development.
(Tớ học ở khoa AERD – tức là khoa Khuyến nông và Phát triển Nông thôn.)
Câu 2
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Ở khoa của anh ấy, có nhiều sinh viên đến từ các quốc gia khác.
Thông tin:
John: …You've just completed an MSc course on which a large proportion of the students were international students. Is that right?
David: That's it.
(John: Cậu vừa hoàn thành khóa học Thạc sĩ, mà trong đó có khá nhiều sinh viên quốc tế đúng không?
David: Ừ, đúng rồi.)
Câu 3
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: David nghĩ điều quan trọng nhất đối với sinh viên quốc tế là tận dụng tối đa sự hỗ trợ của trợ giảng và giảng viên.
Thông tin: I think the most basic thing is to make full use of the tutors and lecturers.
(Tớ nghĩ điều quan trọng nhất là phải tận dụng tối đa sự hỗ trợ của giảng viên và trợ giảng.)
Câu 4
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: David khuyên sinh viên quốc tế nên tìm hiểu thời gian thầy cô có thể gặp để xin tư vấn vào đầu khóa học.
Thông tin: I think they should find out at the beginning of the course the time at which the tutor is going to be available for tutorial appointments and then make full use of them.
(Tớ nghĩ ngay từ đầu khóa, họ nên tìm hiểu xem thầy cô có lịch gặp sinh viên lúc nào và tận dụng các buổi hướng dẫn càng nhiều càng tốt.)
Câu 5
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Để xử lý danh sách đọc dài, David khuyên sinh viên quốc tế nên đọc những tài liệu quan trọng nhất trong danh sách.
Thông tin: Try to find out which are the most important items on the list - ask the lecturer or tutor if necessary, and then, if your time is limited, spend it reading those books thoroughly.
(Hãy tìm xem tài liệu nào là quan trọng nhất – nếu cần thì hỏi thầy cô. Rồi nếu thời gian ít, hãy tập trung đọc kỹ những cuốn quan trọng đó.)
Nội dung bài nghe:
John: Now David, can I get this right? You've just completed an MSc course on which a large proportion of the students were international students. Is that right?
David: That's it. Yes, I was in AERD, that's the department of Agricultural Extension and Rural Development.
John: And how do you think the students from other countries got along on that course?
David: Pretty well.
John: What advice would you give students, particularly international students, based on your experience as a student here?
David: I think the most basic thing is to make full use of the tutors and lecturers. Maybe some of the overseas students are a bit too shy to take questions or problems to tutors.
John: What do you think they should do?
David: I think they should find out at the beginning of the course the time at which the tutor is going to be available for tutorial appointments and then make full use of them.
John: So, any problems, they should tell the tutor as soon as possible? Let's move on, what about the amount of reading that you have to do as a university student?
David: Yes. It looks pretty daunting at first, with those long reading lists. Don't think that the students have to read everything that’s listed. Try to find out which are the most important items on the list - ask the lecturer or tutor if necessary, and then, if your time is limited, spend it reading those books thoroughly.
John: OK, that’s very helpful, David. Thank you very much.
David: No, not at all.
Dịch bài nghe:
John: Này David, để tớ hiểu cho đúng nhé. Cậu vừa hoàn thành khóa học Thạc sĩ, mà trong đó có khá nhiều sinh viên quốc tế đúng không?
David: Ừ, đúng rồi. Tớ học ở khoa AERD – tức là khoa Khuyến nông và Phát triển Nông thôn.
John: Thế sinh viên nước ngoài học chung có hòa đồng và theo kịp khóa học không?
David: Khá ổn đấy.
John: Vậy dựa trên kinh nghiệm của mình, cậu có lời khuyên gì cho sinh viên – đặc biệt là sinh viên quốc tế – khi học ở đây không?
David: Tớ nghĩ điều quan trọng nhất là phải tận dụng tối đa sự hỗ trợ của giảng viên và trợ giảng. Một số bạn nước ngoài hơi ngại, không dám đem câu hỏi hay vấn đề của mình hỏi thầy cô.
John: Theo cậu thì họ nên làm gì?
David: Tớ nghĩ ngay từ đầu khóa, họ nên tìm hiểu xem thầy cô có lịch gặp sinh viên lúc nào và tận dụng các buổi hướng dẫn càng nhiều càng tốt.
John: Vậy nghĩa là có vấn đề gì thì nói với thầy cô ngay lập tức? Rồi, chuyển sang chuyện khác nhé. Còn về lượng tài liệu phải đọc ở đại học thì sao?
David: Ờ, lúc đầu nhìn vào danh sách đọc dài ngoằng thì đúng là hơi choáng thật. Nhưng đừng nghĩ là phải đọc hết tất cả. Hãy tìm xem tài liệu nào là quan trọng nhất – nếu cần thì hỏi thầy cô. Rồi nếu thời gian ít, hãy tập trung đọc kỹ những cuốn quan trọng đó.
John: Ừ, lời khuyên đó rất hữu ích. Cảm ơn cậu nhiều nhé, David.
David: Ôi, không có gì đâu.
Đoạn văn 2
II. READING
TASK 1. Read the passage and choose the correct answer to each question.
Like many other school leavers, Duong is coping with the issue of high life-plan anxiety. There are two conventionally available options for her to consider: entering the world of work or enrolling in the university system. She has finished high school this year and wants to get work immediately; however, it’s difficult for her to go ahead with her plan due to her parents’ objections.
In Viet Nam’s society, it’s a common practice that people with low qualifications rarely earn others’ respect and have fewer opportunities to get promotions in their career ladder. That’s why her parents strongly expect that her distinguished academic result of the national entrance examination can help her win a place at a popular economic university despite her family’s state of financial crisis.
In contrast, she doesn’t want to put more strain on her family with costly tuition fees and huge student loan debts during the four years of university. She has convinced her parents to let her find a stable job to support her family several times before, but they haven’t agreed yet. Yesterday she had a consultation meeting with Mr Trung, her homeroom teacher. He advised her to give in to her parents’ demand by choosing a university with reasonable fees and scholarships offered to excellent students. Meanwhile, she can obtain a part-time job to relieve the cost burden, accumulate more experience and decorate her future CV.
Now she is taking his advice into account and ready to persuade her parents to change their minds one more time.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đoạn văn 3
TASK 2. Read the passage and decide if the statements are true (T) or false (F).
Getting into university is an important event for young people. While most students are excited about it, they should also be aware of the difference between university and school.
At school, most of your learning is done in the classroom. Teachers give you regular assignments and provide support and resources to help you complete them. Meanwhile, most of your learning at university involves self-studying and project work that you need to plan and complete by a certain date. It is your responsibility to review lecture notes, read textbooks, and do research to find information in the library or online.
Your relationships at school are often limited to schoolmates or classmates. You interact with them mostly in a school environment; therefore, your group of friends is small and very familiar. By contrast, at university, you not only have more contacts, but you also meet people from different backgrounds. Therefore, you need better social skills to deal with any conflict you may come into when interacting with other people.
As a secondary school student, you also live with your parents who provide you with the daily care and support you need. You don't have to worry about things such as shopping or cooking for yourself. You have your parents take care of your physical and mental well-being. Once you go to university, you will probably move away from home and start to live independently. You need to improve your life skills so that you can manage your own life.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đoạn văn 4
III. WRITING
TASK 1. Rearrange the groups of words in the correct order to make complete sentences.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đoạn văn 5
TASK 2. Finish the second sentences so that they mean almost the same as the first sentences.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 21
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 22
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 23
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 24
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 25
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 26
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 27
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 28
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 30
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 31
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.