Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 7)
107 người thi tuần này 4.6 5.6 K lượt thi 35 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 2)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 4)
Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
C
Kiến thức: trọng âm
Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại là âm tiết thứ 2.Lời giải
A
Kiến thức: trọng âm
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4, còn lại là âm tiết thứ 3.Lời giải
D
Kiến thức: trọng âm
Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm tiết thứ 2.Lời giải
A
Kiến thức: trọng âm
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm tiết thứ 2.Lời giải
A
Kiến thức: ngữ âm
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɜː/, còn lại phát âm là /ə/.Lời giải
D
Kiến thức: ngữ âm
Giải thích: Đáp án D phát âm là / tʃən/, còn lại phát âm là /ʃn/.Lời giải
B
Kiến thức: ngữ âm
Giải thích: Đáp án B âm “b” câm, còn lại phát âm là /b/.Câu 8
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
Professor Colin Evers, _______ I ask a question about life on Venus?
Lời giải
C
Kiến thức: động từ khuyết thiếu
Giải thích: A. can (v): có thể => Can + S + V_nguyên thể?: diễn tả đề nghị làm gì đó (cho ai)
B. must (v): phải => Must + S + V_nguyên thể?: dùng để hỏi liệu ai đó phải làm gì
C. may (v): có lẽ => May + S + V_nguyên thể?: xin phép khi làm gì
D. will (v): sẽ => Will + S + V_nguyên thể?: đưa ra lời đề nghị, lời mời
Dịch nghĩa: Giáo sư Colin Evers, tôi có thể hỏi một câu về sự sống trên sao Kim được không?Lời giải
B
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích: Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Dịch nghĩa: Giờ làm việc sẽ giảm xuống dưới 35 tiếng một tuần phải không?Lời giải
C
Kiến thức: câu điều kiện loại 2
Giải thích: - Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “if”, động từ “saw” chia ở thì quá khứ đơn
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại
- Công thức câu nghi vấn: Wh_word + would + S + V_nguyên thể + if + S + V_ed?
Dịch nghĩa: Bạn sẽ làm gì nếu bạn nhìn thấy một vật thể bay không xác định?Lời giải
A
Kiến thức: thì của động từ
Giải thích: - Cách dùng: Thì tương lai đơn diễn tả hành động quyết định ngay tại thời điểm nói
- Công thức: S + will + V_nguyên thể
Dịch nghĩa: Bài tập này có vẻ khó. Tôi sẽ giúp bạn.Lời giải
B
Kiến thức: chức năng giao tiếp
Giải thích: I don’t know = Tôi không biết
Dịch nghĩa: Bạn nhún vai có nghĩa là “Tôi không biết”.Lời giải
B
Kiến thức: thì của động từ
Giải thích: manage + to V_nguyên thể: xoay sở, cố gắng để làm gì
Dịch nghĩa: John đã cố gắng để lên lạc với gia đình mình ở Anh bằng việc sử dụng Zalo.Lời giải
B
Kiến thức: thì của động từ
Giải thích: - Dấu hiệu: at this time next Monday (vào thời điểm này thứ Hai tuần tới)
- Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra vào một thời điểm xác định trong tương lai
- Công thức: S + will + be V_ing
Dịch nghĩa: Họ sẽ đang nói chuyện về các cuộc họp video vào thời điểm này thứ Hai tuần tới.Lời giải
A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: A. imagine (v): tưởng tượng
B. expect (v): trông đợi
C. remember (v): nhớ
D. see (v): nhìn
Dịch nghĩa: Thật khó để tưởng tượng Trái Đất sẽ như thế nào trong thời gian 100 năm tới.Câu 16
Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets.
The street doesn't look ___________ because it has a lot of rubbish. ATTRACT
Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets.
The street doesn't look ___________ because it has a lot of rubbish. ATTRACTLời giải
attractive
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: attract (v): thu hút => attractive (adj): hấp dẫn, thu hút
Dịch nghĩa: Con đường trông không thu hút bởi vì nó có nhiều rác thải.Lời giải
inventions
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: invent (v): phát minh => inventions (n): các phát minh
Dịch nghĩa: Bạn có biết rằng điện thoại, ti vi và thuốc kháng sinh là những phát minh của Scotland không?Câu 18
A ______ is a scientist who studies the solid and liquid matter that constitutes the Earth. (GEOLOGY)
Lời giải
geologist
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: geology (n): địa chất học => geologist (n): nhà địa chất
Dịch nghĩa: Nhà địa chất là một nhà khoa học người mà nghiên cứu về chất lỏng và chất rắn cái mà hình thành nên Trái Đất.Lời giải
poisonous
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: poison (n): chất độc => poisonous (adj): có độc, độc hại
Dịch nghĩa: 95% không khí ở trên sao Hỏa là CO2, khí mà độc hại với hô hấp.Câu 20
Do you think astronauts feel a great sense of _______ when they travel alone in space? (LONELY)
Lời giải
loneliness
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: lonely (adj): cô đơn => loneliness (n): sự cô đơn
Dịch nghĩa: Bạn có nghĩ rằng các nhà du hành vũ trụ cảm nhận được sự cô đơn rất nhiều khi họ di chuyển một mình trong không gian?Câu 21
Rewrite the sentences as long as keep the similar meaning to the original one.
People spent more time communicating with each other in the past.
=> It took ______________________________.
Rewrite the sentences as long as keep the similar meaning to the original one.
People spent more time communicating with each other in the past.
=> It took ______________________________.
Lời giải
It took people more time to communicate with each other in the past.
Kiến thức: cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích: S + spent time + V_ing : Ai đó dành bao nhiêu thời gian làm gì
= It took + S + to V_nguyên thể: Ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì
Dịch nghĩa: Con người đã mất nhiều thời gian hơn để giao tiếp với nhau trong quá khứ.Câu 22
He used to write letters to keep in touch with her when he lived far from her.
=> Letters used to _______________________.
He used to write letters to keep in touch with her when he lived far from her.
=> Letters used to _______________________.
Lời giải
Letters used to be written to keep in touch with her by him when he lived far from her.
Kiến thức: câu bị động
Giải thích: S1 + used to + V_nguyên thể + S2: Ai đó từng làm gì (hiện tại không còn làm)
= S2 + used to + be P2 by S1: Cái gì từng được làm bởi ai
Dịch nghĩa: Những lá thư đã từng được viết bởi anh ấy để giữ liên lạc với cô ấy khi anh sống xa cô ấy.Lời giải
When did that phone start to be used by our teacher?
Kiến thức: cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích: How long + have/ has + S + been + P2 + by O?: Cái gì được làm gì bởi ai tính đến nay được bao lâu rồi?
= When + did + S + start to be + P2 + by O?: Từ khi nào cái gì đó được làm gì bởi ai?
Dịch nghĩa: Từ khi nào chiếc điện thoại đó bắt đầu được sử dụng bởi cô giáo của chúng ta?Lời giải
Why don't we go on a picnic this weekend?
Kiến thức: cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích: How about + V_ing?: …. thì thế nào?
= Why don’t we + V_nguyên thể?: Tại sao chúng ta không….?
Dịch nghĩa: Tại sao chúng ta không đi cắm trại vào cuối tuần này?Lời giải
“Let’s watch a comedy”, he said.
Kiến thức: cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích: S + suggested + V_ing: Ai đó gợi ý làm gì
= “Let’s + V_nguyên thể….” S said : Hãy … cùng nhau đi
Dịch nghĩa: “Hãy xem một bộ phim hài nào” anh ấy đã nói.Lời giải
It is located in the southern Pacific Ocean.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Thông tin: New Zealand is a small country in the southern Pacific Ocean.
Dịch nghĩa: New Zealand là một quốc gia nhỏ ở phía Nam của Thái Bình Dương.Đoạn văn 1
Read the passage and answer the following questions.
New Zealand is a small country in the southern Pacific Ocean. There are two main islands, the North Island and the South Island, as well as many smaller islands. New Zealand is 268,000 square kilometres, about the same size as the United Kingdom.
Maori people arrived from the Pacific in the 10th century, and by the 12th century there were many Maori settlements along the coasts of New Zealand. The Maori name for New Zealand is Aotearoa, which means ‘the land of the long white cloud’. Seven hundred years later, large numbers of Europeans started to settle in New Zealand. According to Government figures, the population of New Zealand in 2015 was over four million, and of these, about 75 percent lived in the North Island.
There are four main cities. Auckland, in the north, is the largest city with a population of over one million people. Auckland's population includes many different nationalities. For example, there are large groups of European, Maori, Pacific Island, Chinese and Indian people. Together with other smaller groups, they make Auckland an interesting and exciting place to live.
Although Wellington is the capital, the centre of government, it is smaller and quieter than Auckland with a population of 350,000. The main cities in the South Island are Christchurch, known as the Garden City, and Dunedin, which is often compared to a small Scottish city.
Câu 27
When did Maori people first come to New Zealand?
=> __________________________________________
When did Maori people first come to New Zealand?
=> __________________________________________
Lời giải
They came there in the 10th century.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Thông tin: Maori people arrived from the Pacific in the 10th century.
Dịch nghĩa: Người Maori đến từ Thái Bình Dương vào thế kỉ thứ 10.Lời giải
It means ‘the land of the long white cloud’.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Thông tin: The Maori name for New Zealand is Aotearoa, which means ‘The land of the long white cloud'.
Dịch nghĩa: Tên theo tiếng Maori của New Zealand là Aotearoa, có nghĩa là ‘vùng đất của đám mây dài và trắng’.Lời giải
They lived in the North Island.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Thông tin: According to Government figures, the population of New Zealand in 2015 was over four million, and of these, about 75 percent lived in the North Island.
Dịch nghĩa: Theo số liệu của chính phủ, dân số ở New Zealand vào năm 2015 đã vượt mức 4 triệu người, và trong số này, khoảng 75% lượng người đã sống ở đảo phía Bắc.Lời giải
Because many different nationalities live there.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Thông tin: Auckland's population includes many different nationalities. For example, there are large groups of European, Maori, Pacific Island, Chinese and Indian people. Together with other smaller groups, they make Auckland an interesting and exciting place to live.
Dịch nghĩa: Dân số ở Auckland gồm nhiều quốc tịch khác nhau. Ví dụ, có nhiều nhóm lượng lớn người từ Châu Âu, Maori, quần đảo Thái Bình Dương, Trung Quốc và Ấn Độ. Cùng với những nhóm người nhỏ hơn khác, họ khiến Auckland thành một nơi thú vị và nhộn nhịp để sống.
Đoạn văn 2
Read and choose the correct word from the box to complete the passage. There is an extra word.
reaches order when can hook up is
The Internet is the world's largest computer network with over 100 million users worldwide and this number is doubling from year to year. Now, you can sit at your computer, choose a route and arrive at your destination - that is, the information you need. Today, from your computer, you (31) _______ access a library in one country, talk to an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. So, we don’t know what will be next in the not-too-distant future.
The Internet was born (32) _______ scientists attempted to connect the American Defence Network to other satellite networks in (33) _______ to exchange information. Soon, scientific and educational institutions as well as research departments became interested in linking up, and, before long, the Internet had expanded into an international information and communication network.
The Internet now (34) _______ all the countries in the world. You can be connected to the Internet directly through your own computer or you can (35) _______ to an access system which allows you to use some of the Internet’s services.Lời giải
can
Kiến thức: động từ khuyết thiếu
Giải thích: Trước động từ “access” (truy cập) cần một động từ khuyết thiếu / trợ động từ
can (v): có thể
S + can + V_nguyên thể => diễn tả khả năng trong hiện tại
Dịch nghĩa: Ngày nay, từ chiếc máy tính của bạn, bạn có thể truy cập một thư viện trong một quốc gia, nói chuyện với chuyên gia về một lĩnh vực nhất định ở quốc gia thứ hai và gửi thông tin của chính bạn tới ai đó đang làm nghiên cứu ở quốc gia thứ ba.Câu 32
The Internet was born (32) _______ scientists attempted to connect the American Defence Network
Lời giải
when
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích: when = on/ in/ at + N (time) + that: vào lúc mà
=> “when” dùng để thay thế cho cụm từ chỉ thời gian
Dịch nghĩa: Mạng Internet ra đời khi các nhà khoa học nỗ lực kết nối mạng lưới Quốc phòng Mĩ với các mạng lưới vệ tinh khác để trao đổi thông tin.Lời giải
order
Kiến thức: mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích: in order to + V_nguyên thể: để mà làm gì
Dịch nghĩa: các nhà khoa học nỗ lực kết nối mạng lưới Quốc phòng Mĩ với các mạng lưới vệ tinh khác để trao đổi thông tin.Lời giải
reaches
Kiến thức: thì của động từ
Giải thích: Sau chủ ngữ “The Internet” ngôi thứ 3, số ít cần một động từ thường, chia theo chủ ngữ số ít
Dịch nghĩa: Mạng Internet ngày nay tiếp cận đến mọi quốc gia trên thế giới.Câu 35
you can (35) _______ to an access system which allows you to use some of the Internet’s services.
Lời giải
hook up
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích: hook up + to sth: liên kết với cái gì
Dịch nghĩa: Bạn có thể kết nối trực tiếp với Internet thông qua máy tính của bạn hoặc bạn có thể liên kết với một hệ thống truy cập cho phép bạn sử dụng một vài dịch vụ của Internet.1122 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%