Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 7)

107 người thi tuần này 4.6 5.6 K lượt thi 35 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

1314 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)

6.4 K lượt thi 35 câu hỏi
1144 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 2)

6.2 K lượt thi 35 câu hỏi
674 người thi tuần này

Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án

10.2 K lượt thi 21 câu hỏi
504 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)

5.6 K lượt thi 31 câu hỏi
495 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)

4.7 K lượt thi 33 câu hỏi
488 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 4)

5.6 K lượt thi 29 câu hỏi
317 người thi tuần này

Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)

4 K lượt thi 16 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Find the word that has a different stress pattern in each line.

Lời giải

C

Kiến thức: trọng âm

Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại là âm tiết thứ 2.

Câu 2

Find the word that has a different stress pattern in each line.

Lời giải

A

Kiến thức: trọng âm

Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4, còn lại là âm tiết thứ 3.

Câu 3

Find the word that has a different stress pattern in each line.

Lời giải

D

Kiến thức: trọng âm

Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm tiết thứ 2.

Câu 4

Find the word that has a different stress pattern in each line.

Lời giải

A

Kiến thức: trọng âm

Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm tiết thứ 2.

Câu 5

Find the word with the underlined part pronounced differently from the others.

Lời giải

A

Kiến thức: ngữ âm

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɜː/, còn lại phát âm là /ə/.

Câu 6

Find the word with the underlined part pronounced differently from the others.

Lời giải

D

Kiến thức: ngữ âm

Giải thích: Đáp án D phát âm là / tʃən/, còn lại phát âm là /ʃn/.

Câu 7

Find the word with the underlined part pronounced differently from the others.

Lời giải

B

Kiến thức: ngữ âm

Giải thích: Đáp án B âm “b” câm, còn lại phát âm là /b/.

Câu 8

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

Professor Colin Evers, _______ I ask a question about life on Venus?

Lời giải

C

Kiến thức: động từ khuyết thiếu

Giải thích: A. can (v): có thể => Can + S + V_nguyên thể?: diễn tả đề nghị làm gì đó (cho ai)

B. must (v): phải => Must + S + V_nguyên thể?: dùng để hỏi liệu ai đó phải làm gì

C. may (v): có lẽ => May + S + V_nguyên thể?: xin phép khi làm gì

D. will (v): sẽ => Will + S + V_nguyên thể?: đưa ra lời đề nghị, lời mời

Dịch nghĩa: Giáo sư Colin Evers, tôi có thể hỏi một câu về sự sống trên sao Kim được không?

Câu 9

Working hours will fall to under 35 a week, __________?

Lời giải

B

Kiến thức: câu hỏi đuôi

Giải thích: Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định

Dịch nghĩa: Giờ làm việc sẽ giảm xuống dưới 35 tiếng một tuần phải không?

Câu 10

What __________ if you saw a UFO?

Lời giải

C

Kiến thức: câu điều kiện loại 2

Giải thích: - Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “if”, động từ “saw” chia ở thì quá khứ đơn

- Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại

- Công thức câu nghi vấn: Wh_word + would + S + V_nguyên thể + if + S + V_ed?

Dịch nghĩa: Bạn sẽ làm gì nếu bạn nhìn thấy một vật thể bay không xác định?

Câu 11

 That exercise looks difficult. I _________ you.

Lời giải

A

Kiến thức: thì của động từ

Giải thích: - Cách dùng: Thì tương lai đơn diễn tả hành động quyết định ngay tại thời điểm nói

- Công thức: S + will + V_nguyên thể

Dịch nghĩa: Bài tập này có vẻ khó. Tôi sẽ giúp bạn.

Câu 12

You shrug your shoulders means “__________ ”.

Lời giải

B

Kiến thức: chức năng giao tiếp

Giải thích: I don’t know = Tôi không biết

Dịch nghĩa: Bạn nhún vai có nghĩa là “Tôi không biết”.

Câu 13

John managed __________ his family in England by using Zalo.

Lời giải

B

Kiến thức: thì của động từ

Giải thích: manage + to V_nguyên thể: xoay sở, cố gắng để làm gì

Dịch nghĩa: John đã cố gắng để lên lạc với gia đình mình ở Anh bằng việc sử dụng Zalo.

Câu 14

They __________ about video conferences at this time next Monday.

Lời giải

B

Kiến thức: thì của động từ

Giải thích: - Dấu hiệu: at this time next Monday (vào thời điểm này thứ Hai tuần tới)

- Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra vào một thời điểm xác định trong tương lai

- Công thức: S + will + be V_ing

Dịch nghĩa: Họ sẽ đang nói chuyện về các cuộc họp video vào thời điểm này thứ Hai tuần tới.

Câu 15

 It's difficult to ___________ what the planet Earth will be like in 100 years' time.

Lời giải

A

Kiến thức: từ vựng 

Giải thích: A. imagine (v): tưởng tượng                                     

B. expect (v): trông đợi

C. remember (v): nhớ                                                

D. see (v): nhìn

Dịch nghĩa: Thật khó để tưởng tượng Trái Đất sẽ như thế nào trong thời gian 100 năm tới.

Câu 16

Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets.

The street doesn't look ___________ because it has a lot of rubbish. ATTRACT

Lời giải

attractive

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: attract (v): thu hút => attractive (adj): hấp dẫn, thu hút

Dịch nghĩa: Con đường trông không thu hút bởi vì nó có nhiều rác thải.

Câu 17

Do you know that the telephone, the television and penicillin are Scottish _______? (INVENT)

Lời giải

inventions

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: invent (v): phát minh => inventions (n): các phát minh

Dịch nghĩa: Bạn có biết rằng điện thoại, ti vi và thuốc kháng sinh là những phát minh của Scotland không?

Câu 18

A ______ is a scientist who studies the solid and liquid matter that constitutes the Earth. (GEOLOGY)

Lời giải

geologist

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: geology (n): địa chất học => geologist (n): nhà địa chất

Dịch nghĩa: Nhà địa chất là một nhà khoa học người mà nghiên cứu về chất lỏng và chất rắn cái mà hình thành nên Trái Đất.

Câu 19

95% of the atmosphere on Mars is carbon dioxide, which is ________ to breathe. (POISON)

Lời giải

poisonous

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: poison (n): chất độc => poisonous (adj): có độc, độc hại

Dịch nghĩa: 95% không khí ở trên sao Hỏa là CO2, khí mà độc hại với hô hấp.  

Câu 20

Do you think astronauts feel a great sense of _______ when they travel alone in space? (LONELY)

Lời giải

loneliness

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: lonely (adj): cô đơn => loneliness (n): sự cô đơn

Dịch nghĩa: Bạn có nghĩ rằng các nhà du hành vũ trụ cảm nhận được sự cô đơn rất nhiều khi họ di chuyển một mình trong không gian?

Câu 21

Rewrite the sentences as long as keep the similar meaning to the original one.

People spent more time communicating with each other in the past.

=> It took ______________________________.

Lời giải

It took people more time to communicate with each other in the past.

Kiến thức: cấu trúc đồng nghĩa

Giải thích: S + spent time + V_ing : Ai đó dành bao nhiêu thời gian làm gì

= It took + S + to V_nguyên thể: Ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì

Dịch nghĩa: Con người đã mất nhiều thời gian hơn để giao tiếp với nhau trong quá khứ.

Câu 22

He used to write letters to keep in touch with her when he lived far from her.

=> Letters used to _______________________.

Lời giải

Letters used to be written to keep in touch with her by him when he lived far from her.

Kiến thức: câu bị động

Giải thích: S1 + used to + V_nguyên thể + S2: Ai đó từng làm gì (hiện tại không còn làm)

= S2 + used to + be P2 by S1: Cái gì từng được làm bởi ai

Dịch nghĩa: Những lá thư đã từng được viết bởi anh ấy để giữ liên lạc với cô ấy khi anh sống xa cô ấy.

Câu 23

How long has that phone been used by our teacher?

=> When ______________________________?

Lời giải

When did that phone start to be used by our teacher?

Kiến thức: cấu trúc đồng nghĩa

Giải thích: How long + have/ has + S + been + P2 + by O?: Cái gì được làm gì bởi ai tính đến nay được bao lâu rồi?

= When + did + S + start to be + P2 + by O?: Từ khi nào cái gì đó được làm gì bởi ai?

Dịch nghĩa: Từ khi nào chiếc điện thoại đó bắt đầu được sử dụng bởi cô giáo của chúng ta?

Câu 24

How about going on a picnic this weekend?

=> Why don't we ________________________?

Lời giải

Why don't we go on a picnic this weekend?

Kiến thức: cấu trúc đồng nghĩa

Giải thích: How about + V_ing?: …. thì thế nào?

= Why don’t we + V_nguyên thể?: Tại sao chúng ta không….?

Dịch nghĩa: Tại sao chúng ta không đi cắm trại vào cuối tuần này?

Câu 25

He suggested watching a comedy.

=> “Let’s ______________________________,” he said.

Lời giải

“Let’s watch a comedy”, he said.

Kiến thức: cấu trúc đồng nghĩa

Giải thích: S + suggested + V_ing: Ai đó gợi ý làm gì

= “Let’s + V_nguyên thể….” S said : Hãy … cùng nhau đi

Dịch nghĩa: “Hãy xem một bộ phim hài nào” anh ấy đã nói.

Câu 26

Where is New Zealand located?


=> __________________________________________

Lời giải

It is located in the southern Pacific Ocean.

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: New Zealand is a small country in the southern Pacific Ocean.

Dịch nghĩa: New Zealand là một quốc gia nhỏ ở phía Nam của Thái Bình Dương.

Đoạn văn 1

Read the passage and answer the following questions.

New Zealand is a small country in the southern Pacific Ocean. There are two main islands, the North Island and the South Island, as well as many smaller islands. New Zealand is 268,000 square kilometres, about the same size as the United Kingdom.

Maori people arrived from the Pacific in the 10th century, and by the 12th century there were many Maori settlements along the coasts of New Zealand. The Maori name for New Zealand is Aotearoa, which means ‘the land of the long white cloud’. Seven hundred years later, large numbers of Europeans started to settle in New Zealand. According to Government figures, the population of New Zealand in 2015 was over four million, and of these, about 75 percent lived in the North Island.

There are four main cities. Auckland, in the north, is the largest city with a population of over one million people. Auckland's population includes many different nationalities. For example, there are large groups of European, Maori, Pacific Island, Chinese and Indian people. Together with other smaller groups, they make Auckland an interesting and exciting place to live.

Although Wellington is the capital, the centre of government, it is smaller and quieter than Auckland with a population of 350,000. The main cities in the South Island are Christchurch, known as the Garden City, and Dunedin, which is often compared to a small Scottish city.

Câu 27

When did Maori people first come to New Zealand?

=> __________________________________________

Lời giải

They came there in the 10th century.

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: Maori people arrived from the Pacific in the 10th century.

Dịch nghĩa: Người Maori đến từ Thái Bình Dương vào thế kỉ thứ 10.

Câu 28

What does “Aotearoa” mean?

=> __________________________________________

Lời giải

It means ‘the land of the long white cloud’.

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: The Maori name for New Zealand is Aotearoa, which means ‘The land of the long white cloud'.

Dịch nghĩa: Tên theo tiếng Maori của New Zealand là Aotearoa, có nghĩa là ‘vùng đất của đám mây dài và trắng’.

Câu 29

Where do most New Zealanders live?

=> __________________________________________

Lời giải

They lived in the North Island.

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: According to Government figures, the population of New Zealand in 2015 was over four million, and of these, about 75 percent lived in the North Island.

Dịch nghĩa: Theo số liệu của chính phủ, dân số ở New Zealand vào năm 2015 đã vượt mức 4 triệu người, và trong số này, khoảng 75% lượng người đã sống ở đảo phía Bắc.

Câu 30

Why is Auckland an interesting city?

=> __________________________________________

Lời giải

Because many different nationalities live there.

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Thông tin: Auckland's population includes many different nationalities. For example, there are large groups of European, Maori, Pacific Island, Chinese and Indian people. Together with other smaller groups, they make Auckland an interesting and exciting place to live.

Dịch nghĩa: Dân số ở Auckland gồm nhiều quốc tịch khác nhau. Ví dụ, có nhiều nhóm lượng lớn người từ Châu Âu, Maori, quần đảo Thái Bình Dương, Trung Quốc và Ấn Độ. Cùng với những nhóm người nhỏ hơn khác, họ khiến Auckland thành một nơi thú vị và nhộn nhịp để sống.

Đoạn văn 2

Read and choose the correct word from the box to complete the passage. There is an extra word.

reaches order when can hook up is

The Internet is the world's largest computer network with over 100 million users worldwide and this number is doubling from year to year. Now, you can sit at your computer, choose a route and arrive at your destination - that is, the information you need. Today, from your computer, you (31) _______ access a library in one country, talk to an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. So, we don’t know what will be next  in the not-too-distant future.

The Internet was born (32) _______ scientists attempted to connect the American Defence Network to other satellite networks in (33) _______ to exchange information. Soon, scientific and educational institutions as well as research departments became interested in linking up, and, before long, the Internet had expanded into an international information and communication network.

The Internet now (34) _______ all the countries in the world. You can be connected to the Internet directly through your own computer or you can (35) _______ to an access system which allows you to use some of the Internet’s services.

Câu 31

Today, from your computer, you (31) _______ access a library in one country,

Lời giải

can

Kiến thức: động từ khuyết thiếu 

Giải thích: Trước động từ “access” (truy cập) cần một động từ khuyết thiếu / trợ động từ

can (v): có thể

S + can + V_nguyên thể => diễn tả khả năng trong hiện tại

Dịch nghĩa: Ngày nay, từ chiếc máy tính của bạn, bạn có thể truy cập một thư viện trong một quốc gia, nói chuyện với chuyên gia về một lĩnh vực nhất định ở quốc gia thứ hai và gửi thông tin của chính bạn tới ai đó đang làm nghiên cứu ở quốc gia thứ ba.

Câu 32

The Internet was born (32) _______ scientists attempted to connect the American Defence Network

Lời giải

when

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải thích: when = on/ in/ at + N (time) + that: vào lúc mà

=> “when” dùng để thay thế cho cụm từ chỉ thời gian

Dịch nghĩa: Mạng Internet ra đời khi các nhà khoa học nỗ lực kết nối mạng lưới Quốc phòng Mĩ với các mạng lưới vệ tinh khác để trao đổi thông tin.

Câu 33

American Defence Network to other satellite networks in (33) _______ to exchange information

Lời giải

order

Kiến thức: mệnh đề chỉ kết quả

Giải thích: in order to + V_nguyên thể: để mà làm gì

Dịch nghĩa: các nhà khoa học nỗ lực kết nối mạng lưới Quốc phòng Mĩ với các mạng lưới vệ tinh khác để trao đổi thông tin.

Câu 34

The Internet now (34) _______ all the countries in the world

Lời giải

reaches

Kiến thức: thì của động từ

Giải thích: Sau chủ ngữ “The Internet” ngôi thứ 3, số ít cần một động từ thường, chia theo chủ ngữ số ít

Dịch nghĩa: Mạng Internet ngày nay tiếp cận đến mọi quốc gia trên thế giới.

Câu 35

you can (35) _______ to an access system which allows you to use some of the Internet’s services.

Lời giải

hook up

Kiến thức: cụm động từ

Giải thích: hook up + to sth: liên kết với cái gì

Dịch nghĩa: Bạn có thể kết nối trực tiếp với Internet thông qua máy tính của bạn hoặc bạn có thể liên kết với một hệ thống truy cập cho phép bạn sử dụng một vài dịch vụ của Internet.
4.6

1122 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%