Đề thi Cuối kì học kỳ 2 Toán 6 có đáp án (Đề 2)
186 người thi tuần này 4.5 4.1 K lượt thi 6 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
Dạng 4: Trung điểm của đoạn thẳng có đáp án
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 2)
Đề thi cuối học kỳ 2 Toán 6 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Dạng 1: Thực hiện tính, viết dưới dạng lũy thừa
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Hướng dẫn giải:
a) (34,72 + 32,28) : 5 – (57,25 – 36,05) : 2;
= 67 : 5 + 21,2 : 2
= 13,4 – 10,6
= 2,8
b) \(8\frac{2}{7} - \left( {3\frac{4}{9} + 4\frac{2}{7}} \right)\);
\( = 8\frac{2}{7} - 3\frac{4}{9} - 4\frac{2}{7}\)
\( = \left( {8\frac{2}{7} - 4\frac{2}{7}} \right) - 3\frac{4}{9}\)
\( = \left[ {\left( {8 + \frac{2}{7}} \right) - \left( {4 + \frac{2}{7}} \right)} \right] - \left( {3 + \frac{4}{9}} \right)\)
\( = \left[ {\left( {8 - 4} \right) + \left( {\frac{2}{7} - \frac{2}{7}} \right)} \right] - \left( {3 + \frac{4}{9}} \right)\)
\( = 4 - 3 - \frac{4}{9}\)
\( = 1 - \frac{4}{9}\)
\( = \frac{9}{9} - \frac{4}{9}\)
\( = \frac{5}{9}\)
c) \(\frac{5}{{13}} + \frac{{ - 5}}{7} + \frac{{ - 20}}{{41}} + \frac{8}{{13}} + \frac{{ - 21}}{{41}}\)
\( = \left( {\frac{5}{{13}} + \frac{8}{{13}}} \right) + \left( {\frac{{ - 20}}{{41}} + \frac{{ - 21}}{{41}}} \right) + \frac{{ - 5}}{7}\)
\( = \frac{{13}}{{13}} + \frac{{ - 41}}{{41}} + \frac{{ - 5}}{7}\)
\( = 1 + \left( { - 1} \right) + \frac{{ - 5}}{7}\)
\( = 0 + \frac{{ - 5}}{7}\)
\( = \frac{{ - 5}}{7}\).
d) \(1\frac{{13}}{{15}}.0,75 - \left( {\frac{8}{{15}} + 25\% } \right)\)
\( = \frac{{28}}{{15}}.\frac{{75}}{{100}} - \left( {\frac{8}{{15}} + \frac{{25}}{{100}}} \right)\)
\[ = \frac{{4.7}}{{3.5}}.\frac{{3.25}}{{4.25}} - \left( {\frac{8}{{15}} + \frac{1}{4}} \right)\]
\( = \frac{7}{5} - \frac{8}{{15}} - \frac{1}{4}\)
\( = \frac{{84}}{{60}} - \frac{{32}}{{60}} - \frac{{15}}{{60}}\)
\( = \frac{{37}}{{60}}\)
Lời giải
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{3}{5}x - \frac{1}{2} = \frac{1}{7}\)
\(\frac{3}{5}x = \frac{1}{7} + \frac{1}{2}\)
\(\frac{3}{5}x = \frac{2}{{14}} + \frac{7}{{14}}\)
\(\frac{3}{5}x = \frac{9}{{14}}\)
\(x = \frac{9}{{14}}:\frac{3}{5}\)
\(x = \frac{9}{{14}}.\frac{5}{3}\)
\(x = \frac{{15}}{{14}}\)
Vậy \(x = \frac{{15}}{{14}}\).
b) \(\left( {4,5 - 2x} \right).\frac{{11}}{7} = \frac{{11}}{{14}}\)
\[\frac{9}{2} - 2x = \frac{{11}}{{14}}:\frac{{11}}{7}\]
\(\frac{9}{2} - 2x = \frac{{11}}{{14}}.\frac{7}{{11}}\)
\(\frac{9}{2} - 2x = \frac{1}{2}\)
\(2x = \frac{9}{2} - \frac{1}{2}\)
\(2x = \frac{8}{2}\)
2x = 4
x = 2.
Vậy x = 2.
c) \[80\% + \frac{7}{6}:x = \frac{1}{6}\]
\(\frac{{80}}{{100}} + \frac{7}{6} = \frac{1}{6}\)
\[\frac{4}{5} + \frac{7}{6}:x = \frac{1}{6}\]
\[\frac{7}{6}:x = \frac{1}{6} - \frac{4}{5}\]
\[\frac{7}{6}:x = \frac{5}{{30}} - \frac{{24}}{{30}}\]
\[\frac{7}{6}:x = \frac{{ - 19}}{{30}}\]
\[x = \frac{7}{6}:\frac{{ - 19}}{{30}}\]
\(x = \frac{7}{6}.\frac{{30}}{{ - 19}}\)
\[x = \frac{{ - 35}}{{19}}\]
Vậy \[x = \frac{{ - 35}}{{19}}\].
d) \(\frac{3}{4} - \left( {4\frac{1}{2} + 3x} \right) = - 1\)
\(4\frac{1}{2} + 3x = \frac{3}{4} - \left( { - 1} \right)\)
\(\frac{9}{2} + 3x = \frac{3}{4} + 1\)
\(\frac{9}{2} + 3x = \frac{3}{4} + \frac{4}{4}\)
\(\frac{9}{2} + 3x = \frac{7}{4}\)
\(3x = \frac{9}{2} - \frac{7}{4}\)
\(3x = \frac{{18}}{4} - \frac{7}{4}\)
\(3x = \frac{{11}}{4}\)
\(x = \frac{{11}}{4}:3\)
\(x = \frac{{11}}{4}.\frac{1}{3}\)
\(x = \frac{{11}}{{12}}\)
Vậy \(x = \frac{{11}}{{12}}\).\(\)
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Ngày thứ nhất bạn An làm được \(\frac{2}{3}\) tổng số bài.
Ngày thứ hai bạn An làm được \(20\% \) tổng số bài, hay số bài làm được là \(\frac{{20}}{{100}} = \frac{1}{5}\) tổng số bài.
Vậy sau ngày thứ nhất và ngày thứ hai An làm được: \(\frac{2}{3} + \frac{1}{5} = \frac{{13}}{{15}}\) tổng số bài.
Vậy ngày thứ ba còn \(1 - \frac{{13}}{{15}} = \frac{2}{{15}}\) tổng số bài.
Ngày thứ ba bạn An làm nốt \(2\) bài nên ta có số bài làm trong ba ngày là:
\(2:\frac{2}{{15}} = 15\) bài.
Vậy tổng số bài bạn An làm là 15 bài.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
a) Trong 100 lần gieo xúc xắc thì mặt 6 chấm xuất hiện nhiều nhất và mặt 4 chấm xuất hiện ít nhất.
b) Các mặt có số chẵn chấm của con xúc xắc là mặt 2 chấm, 4 chấm, 6 chấm.
Tổng số lần xuất hiện mặt chấm chẵn là: 18 + 14 + 20 = 52 (lần).
Xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có chấm chẵn là: \(\frac{{52}}{{100}} = 0,52.\)
Vậy xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có chấm chẵn là: 0,52.
Lời giải
Hướng dẫn giải
1. Trong các hình trên thì Hình 1 là hình vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng.
2.

a) Góc xOy có số đo bằng 55° mà 55° < 90°
Do đó góc xOy là góc nhọn.
b) Trên \[{\rm{Ox}}\] lấy hai điểm A, B: OA = 2 cm, OB = 6 cm (OA < OB) nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
Do đó OA + AB = OB.
Suy ra AB = OB – OA
Hay AB = 6 – 2 = 4 cm.
Vì M là trung điểm của đoạn thẳng OB nên \(AM = MB = \frac{{AB}}{2} = \frac{4}{2} = 2\) cm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
2 Đánh giá
50%
50%
0%
0%
0%