Giải sách giáo khoa Kinh tế pháp luật Cánh diều Bài 15: Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế
71 người thi tuần này 4.6 235 lượt thi 10 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
40 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án (Phần 2)
72 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 7: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế
15 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Kinh tế và Pháp luật (Đề số 12)
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 6: Quản lý thu chi trong gia đình
12 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án
40 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án (Phần 2)
23 câu Trắc nghiệm kiến thức Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 8: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa, xã hội có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Theo pháp luật quốc tế, thành phần dân cư của quốc gia bao gồm hai bộ phận cơ bản là công dân của quốc gia sở tại và người nước ngoài; ngoài ra, ở các nước còn có người không quốc tịch.
+ Công dân của quốc gia là những người mang quốc tịch của quốc gia sở tại, chiếm đại bộ phận dân cư của quốc gia. Công dân của quốc gia có đầy đủ quyền và nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật quốc gia, được Nhà nước bảo hộ khi công tác, học tập, lao động và sinh sống ở nước ngoài.
+ Người nước ngoài là những người không mang quốc tịch của quốc gia nơi họ đang cư trú, bao gồm:
▪ Người có một quốc tịch nước ngoài và người có hai hoặc nhiều quốc tịch.
▪ Người nước ngoài chịu sự điều chỉnh của cả hệ thống pháp luật quốc gia sở tại nơi họ công tác, học tập, lao động, sinh sống.
▪ Ở nước sở tại, người nước ngoài được hưởng chế độ đối xử quốc gia và chế độ đối xử tối huệ quốc khi tham gia hoạt động thương mại, hàng hải.
▪ Ngoài ra, người nước ngoài là viên chức ngoại giao, lãnh sự làm việc trong Cơ quan đại diện ngoại giao và Cơ quan lãnh sự nước ngoài và trong các tổ chức quốc tế ở nước sở tại còn được hưởng chế độ đối xử đặc biệt.
Lời giải
- Pháp luật quốc tế là hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp luật do các quốc gia và chủ thể khác của pháp luật quốc tế thoả thuận xây dựng nên, trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, nhằm điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa các quốc gia và các chủ thể đó trong mọi lĩnh vực của quan hệ quốc tế.
Lời giải
♦ Yêu cầu a)
- Trong tình huống trên, Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc đã căn cứ vào Hiến chương Liên hợp quốc để buộc quân đội của quốc gia A rút khỏi lãnh thổ quốc gia B.
- Điều này thể hiện: Pháp luật quốc tế là cơ sở để duy trì hoà bình và an ninh quốc tế.
♦ Yêu cầu b)
- Trong tình huống: Pháp luật quốc tế là cơ sở để duy trì hoà bình và an ninh quốc tế.
- Trong đoạn thông tin: Pháp luật quốc tế là cơ sở để xây dựng và phát triển quan hệ hữu nghị và hợp tác phát triển giữa các quốc gia trong các lĩnh vực kinh tế - thương mại, khoa học kĩ thuật, công nghệ, văn hoá, giáo dục và bảo vệ môi trường.
Lời giải
♦ Yêu cầu a) Thông tin và trường hợp trên nói về mối quan hệ biện chứng giữa pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia. Mối quan hệ này được biểu hiện qua việc:
+ Các quốc gia, trong đó có Việt Nam, thực hiện các cam kết quốc tế bằng cách ban hành các văn bản pháp luật quốc gia phù hợp với các công ước, hiệp định quốc tế mà họ đã ký kết.
+ Đồng thời, pháp luật quốc tế cũng có thể bị ảnh hưởng bởi pháp luật quốc gia, như trong trường hợp quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao trong Công ước Viên năm 1961 về quan hệ ngoại giao có nguồn gốc từ quyền bất khả xâm phạm đối với sứ giả nước ngoài được quy định trong pháp luật Hy Lạp cổ đại, La Mã cổ đại.
♦ Yêu cầu b) Mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia là mối quan hệ biện chứng, hai chiều, tác động và ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
+ Pháp luật quốc gia ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển của pháp luật quốc tế. Trong quá trình xây dựng pháp luật quốc tế, các quốc gia đều cố gắng đưa quan điểm, ý chí của mình vào các quy định của pháp luật quốc tế. Đến nay, nhiều quy phạm của pháp luật quốc tế có nguồn gốc xuất phát từ quan điểm pháp luật quốc gia.
+ Pháp luật quốc tế tác động đến sự phát triển và hoàn thiện pháp luật quốc gia. Các quốc gia thành viên có nghĩa vụ tuân thủ các điều ước quốc tế mà mình đã kí kết hoặc tham gia, bằng cách ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành cho phù hợp với nội dung của điều ước quốc tế mà mình là thành viên, làm cho pháp luật quốc tế được thực hiện ở quốc gia.
Lời giải
♦ Yêu cầu a) Trong tình huống trên, hai nước Campuchia và Thái Lan đã sử dụng nguyên tắc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng các biện pháp hoà bình, một trong những nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế. Cụ thể, hai nước đã đưa vụ tranh chấp lên Tòa án Công lý quốc tế để giải quyết.
♦ Yêu cầu b) Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế
- Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia được hiểu là các quốc gia được bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong quan hệ quốc tế.
- Nguyên tắc cấm dùng vũ lực hay đe doạ dùng vũ lực trong quan hệ quốc tế có nội dung cấm chiến tranh xâm lược lãnh thổ quốc gia khác; cấm đe doạ dùng vũ lực đối với quốc gia khác.
- Nguyên tắc hoà bình, giải quyết các tranh chấp quốc tế yêu cầu khi có tranh chấp xảy ra, các quốc gia phải tìm cách giải quyết tranh chấp bằng các biện pháp hoà bình.
- Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác có nội dung cấm sử dụng các biện pháp kinh tế, chính trị, quân sự để buộc các quốc gia khác lệ thuộc vào mình.
- Nguyên tắc các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác: đòi hỏi các quốc gia phải hợp tác với nhau và với Liên hợp quốc để duy trì hoà binh và an ninh quốc tế; hợp tác trong các lĩnh vực để phát triển tiến bộ trên toàn thế giới.
- Nguyên tắc dân tộc tự quyết đòi hỏi các quốc gia tôn trọng quyền của mỗi dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập.
- Nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện cam kết quốc tế yêu cầu các quốc gia phải thực hiện một cách tự nguyện, thiện chí, trung thực và đầy đủ các nghĩa vụ theo điều ước quốc tế mà mình là thành viên.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
47 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%