Giải SGK Công nghệ 12 KNTT Bài 19. Công nghệ nuôi một số loài thủy sản phổ biến ở Việt Nam có đáp án

40 người thi tuần này 4.6 211 lượt thi 8 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

393 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Công nghệ (Đề số 4)

2.1 K lượt thi 40 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Nuôi cá thương phẩm trong lồng (Hình 19.1) gồm những công việc và được thực hiện như sau:

Công việc

Thực hiện

Chuẩn bị lồng

Lựa chọn vị trí đặt lồng, chuẩn bị về kích thước và nguyên vật liệu làm lồng

Lựa chọn và thả giống

Theo quy định

Quản lí và chăm sóc

cho cá ăn, quản lí lồng nuôi, quản lý sức khỏe cá nuôi lồng

Thu hoạch

Khi đạt khối lượng quy định

Lời giải

Mật độ thả tôm thẻ chân trắng ở ba giai đoạn khác nhau vì:

Giai đoạn

Giải thích

Giai đoạn 1

Tôm cần được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng và oxy để phát triển tốt. Cần theo dõi và kiểm tra chất lượng nước thường xuyên để đảm bảo môi trường sống phù hợp cho tôm.

Giai đoạn 2

Tôm cần được cung cấp thức ăn công nghiệp phù hợp với giai đoạn phát triển. Cần tiếp tục theo dõi và kiểm tra chất lượng nước, đồng thời tiến hành san tôm sang ao nuôi thương phẩm.

Giai đoạn 3

Tôm cần được cung cấp thức ăn công nghiệp với hàm lượng dinh dưỡng cao. Cần theo dõi và kiểm tra chất lượng nước thường xuyên, đồng thời thực hiện các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh cho tôm.

Lời giải

* Kỹ thuật nuôi tôm sú:

Đặc điểm

Kỹ thuật

Ao nuôi

Ao nuôi tôm sú cần được xử lý kỹ trước khi thả giống, đảm bảo độ mặn phù hợp (15-25‰).

Giống

Chọn giống tôm sú khỏe mạnh, có nguồn gốc rõ ràng.

Thức ăn

Cho tôm sú ăn thức ăn công nghiệp phù hợp với từng giai đoạn phát triển.

Quản lý môi trường

Thường xuyên theo dõi và kiểm tra chất lượng nước, điều chỉnh độ mặn, pH, oxy,... phù hợp với nhu cầu của tôm.

Phòng ngừa dịch bệnh

Thực hiện các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh cho tôm sú, tiêm phòng đầy đủ các loại vắc-xin cần thiết.


* So sánh kĩ thuật nuôi tôm sú với kĩ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng:

So sánh

Kĩ thuật nuôi tôm sú

Kĩ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng

Ưu điểm

+ Giá trị kinh tế cao hơn tôm thẻ chân trắng.

+ Ít dịch bệnh hơn.

+ Thịt ngon, dai, được thị trường ưa chuộng.

+ Tốc độ phát triển nhanh hơn tôm sú.

+ Khả năng chịu mặn và lạnh cao hơn.

+ Kỹ thuật nuôi đơn giản hơn.

Nhược điểm

+ Tốc độ phát triển chậm hơn tôm thẻ chân trắng.

+ Khả năng chịu mặn và lạnh thấp hơn.

+ Kỹ thuật nuôi phức tạp hơn.

+ Giá trị kinh tế thấp hơn tôm sú.

+ Dễ mắc dịch bệnh hơn.

+ Thịt mềm, bở hơn.

Lời giải

- Giá trị dinh dưỡng cua ngao:

+ Ngao rất ít calo, chỉ có khoảng 70 calo mỗi khẩu phần ăn 100 gram.

+ Ngao là nguồn cung cấp protein chất lượng cao, với tất cả các axit amin thiết yếu mà cơ thể cần.

+ Ngao chứa nhiều vitamin và khoáng chất quan trọng, bao gồm vitamin B12, selen, kẽm, sắt và mangan.

+ Ngao chứa rất ít chất béo, chủ yếu là axit béo omega-3 tốt cho sức khỏe.

- Lợi ích ngao đối với sức khỏe con người:

+ Ngao là nguồn cung cấp axit béo omega-3 tốt cho tim mạch. Axit béo omega-3 có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim, đột quỵ và huyết áp cao.

+ Ngao chứa nhiều vitamin và khoáng chất quan trọng giúp tăng cường hệ miễn dịch, bao gồm vitamin B12, selen, kẽm và sắt.

+ Ngao rất ít calo và giàu protein, giúp bạn cảm thấy no lâu hơn và có thể hỗ trợ giảm cân.

+ Ngao chứa vitamin B12, một loại vitamin quan trọng cho sức khỏe của não bộ. Vitamin B12 có thể giúp cải thiện trí nhớ và giảm nguy cơ mắc bệnh Alzheimer.

+ Ngao chứa nhiều khoáng chất quan trọng cho sức khỏe của xương, bao gồm canxi, magiê và kẽm.

Lời giải

* Mô tả kĩ thuật nuôi cá rô phi thương phẩm trong lồng

Quy trình

Mô tả

Chuẩn bị

- Lồng nuôi: Lồng được làm bằng tre, gỗ hoặc kim loại, có kích thước phù hợp với diện tích ao nuôi và số lượng cá thả.

- Ao nuôi: Ao nuôi cần có độ sâu nước tối thiểu 1,5 m, nguồn nước sạch và không bị ô nhiễm.

- Giống cá: Chọn giống cá rô phi khỏe mạnh, có nguồn gốc rõ ràng, kích thước đồng đều.

- Thức ăn: Sử dụng thức ăn công nghiệp phù hợp với từng giai đoạn phát triển của cá.

Kỹ thuật nuôi

- Thả giống: Mật độ thả cá rô phi trong lồng khoảng 20-30 con/m3.

- Cho ăn: Cho cá ăn thức ăn công nghiệp 2 lần/ngày, lượng thức ăn bằng 3-5% trọng lượng thân cá.

- Quản lý môi trường: Thường xuyên theo dõi và kiểm tra chất lượng nước, thay nước định kỳ để đảm bảo môi trường sống phù hợp cho cá.

- Phòng ngừa dịch bệnh: Thực hiện các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh cho cá, tiêm phòng đầy đủ các loại vắc-xin cần thiết.

Thu hoạch

- Cá rô phi có thể thu hoạch sau 6-8 tháng nuôi, khi đạt kích thước thương phẩm (khoảng 500-1000g/con).

- Thu hoạch cá vào sáng sớm hoặc chiều mát, khi trời mát mẻ.


* Liên hệ thực tiễn ở địa phương em:

- Mật độ thả cá rô phi trong lồng khoảng 20-30 con/m3.

- Cho cá ăn thức ăn công nghiệp 2 lần/ngày, lượng thức ăn bằng 3-5% trọng lượng thân cá.

- Thường xuyên theo dõi và kiểm tra chất lượng nước, thay nước định kỳ để đảm bảo môi trường sống phù hợp cho cá.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

42 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%