Giải SGK Địa 12 KNTT Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông hồng có đáp án
30 người thi tuần này 4.6 311 lượt thi 8 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
120 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Địa lí các vùng kinh tế có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 24 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 23 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 19 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 22 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 28 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên: địa hình đồng bằng diện tích lớn, đất phù sa màu mỡ, đất feralit, nhiều đảo và quần đảo, ven biển có diện tích mặt nước. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh. Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi dày đặc, sông lớn, nước ngầm phong phú, nước khoáng. Diện tích rừng 487,4 nghìn ha, rừng ngập mặn, các vùng quốc gia, khu dự trữ sinh quyển. Khoáng sản than đá, than nâu, đá vôi, sét, cao lanh,… Đường bờ biển dài, nhiều bãi tắm, nhiều đảo, diện tích vùng biển rộng, nhiều vịnh, nhiều cửa sông, có ngư trường trọng điểm. Chịu nhiều thiên tai, tác động của biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường.
- Thế mạnh và hạn chế về kinh tế - xã hội: dân số đông, nguồn lao động dồi dào, trình độ cao. Cơ sở hạ tầng vật chất – kĩ thuật tốt nhất cả nước. Chính sách phát triển kinh tế, sức thu hút vốn đầu tư lớn. Có truyền thống lịch sử văn hóa lâu đời. Dân số đông, mật độ dân số cao, cơ sở hạ tầng ở một số nơi quá tải.
- Vấn đề phát triển công nghiệp: phát triển sớm, giá trị sản xuất cao và tăng nhanh. Phát triển theo hướng hiện đại, cơ cấu ngành đa dạng gồm: sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt, sản xuất trang phục; nhiệt điện và khai thác than.
- Vấn đề phát triển dịch vụ: phát triển mạnh, cơ cấu ngành đa dạng, phát triển theo hướng hiện đại, hội nhập. Gồm giao thông vận tải, thương mại, du lịch và các ngành dịch vụ khác.
Lời giải
- Đặc điểm vị trí và phạm vi lãnh thổ:
+ Diện tích 21,3 nghìn km2 (2021). Bao gồm 2 thành phố trực thuộc trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh.
+ Giáp Trung quốc, giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Có Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của cả nước. Có vùng biển rộng lớn thuộc vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo, quần đảo.
+ Có cửa khẩu thông thương với Trung Quốc, các tuyến đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không thuận lợi phát triển kinh tế, thu hút đầu tư và giao lưu, hợp tác trong và ngoài nước. Là địa bàn chiến lược về kinh tế, chính trị, quốc phòng an ninh.
- Đặc điểm dân số:
+ Dân số đông nhất cả nước, năm 2021 là 23,2 triệu người, tỉ lệ tăng tự nhiên là 1,07%.
+ Mật độ dân số cao nhất cả nước, năm 2021 là 1091 người/km2, gấp 3,7 lần so với mức TB cả nước. Tỉ lệ dân thành thị cao hơn mức trung bình cả nước, đạt 37,6% (2021).
+ Có nhiều dân tộc sinh sống: Kinh, Dao, Tày, Sán Dìu, Mường,…
Lời giải
- Thế mạnh:
+ Địa hình và đất: địa hình đồng bằng diện tích lớn, đất phù sa màu mỡ => thuận lợi quy hoạch vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm. Địa hình đồi núi ở phía bắc, rìa phía tây và tây nam với đất feralit => thuận lợi phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả. Vùng ven biển Quảng Ninh, Hải Phòng nhiều đảo và quần đảo với cảnh quan đa dạng => phát triển du lịch. Ven biển có diện tích mặt nước => nuôi trồng thủy sản.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa trung bình năm từ 1500 – 2000mm, có một mùa đông lạnh (2 – 3 tháng nhiệt độ dưới 18°C) => phát triển nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.
+ Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều hệ thống sông lớn, nước ngầm phong phú => cung cấp nước sản xuất và sinh hoạt. Nước khoáng ở Quảng Ninh, Thái Bình, Ninh Bình => phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
+ Diện tích rừng 487,4 nghìn ha, tập trung ở Quảng Ninh, các khu vực đồi núi rìa phía tây, tây nam và trên các đảo, ven biển có rừng ngập mặn, các vùng quốc gia (Ba Vì, Cát Bà, Tam Đảo), khu dự trữ sinh quyển (Cát Bà, Châu thổ sông Hồng).
+ Khoáng sản: một số khoáng sản có giá trị để phát triển công nghiệp. Than có trữ lượng lớn chiếm trên 90% trữ lượng than cả nước. Than đá (Quảng Ninh), than nâu, đá vôi (Ninh Bình, Hà Nam, Vĩnh Phúc), sét, cao lanh (Hải Dương, Quảng Ninh),…
+ Biển: đường bờ biển dài, nhiều bãi tắm, nhiều đảo (quần thể Vịnh Hạ Long và quần đảo Cát Bà là di sản thiên nhiên thế giới) => phát triển du lịch. Diện tích vùng biển rộng, nhiều vịnh, nhiều cửa sông, có ngư trường trọng điểm Hải Phòng – Quảng Ninh => thuận lợi nuôi trồng, khai thác thủy sản và phát triển giao thông vận tải biển.
- Hạn chế:
+ Hằng năm, chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai, nhất là bão, lũ
+ Tác động của biến đổi khí hậu đến vùng ngày càng phức tạp hơn.
+ Vấn đề ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi, đặc biệt ở các đô thị lớn, trở thành sức ép trong phát triển bền vững.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
62 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%