Giải SGK Địa 12 KNTT Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông hồng có đáp án
25 người thi tuần này 4.6 334 lượt thi 8 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
120 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Địa lí các vùng kinh tế có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 24 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên: địa hình đồng bằng diện tích lớn, đất phù sa màu mỡ, đất feralit, nhiều đảo và quần đảo, ven biển có diện tích mặt nước. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh. Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi dày đặc, sông lớn, nước ngầm phong phú, nước khoáng. Diện tích rừng 487,4 nghìn ha, rừng ngập mặn, các vùng quốc gia, khu dự trữ sinh quyển. Khoáng sản than đá, than nâu, đá vôi, sét, cao lanh,… Đường bờ biển dài, nhiều bãi tắm, nhiều đảo, diện tích vùng biển rộng, nhiều vịnh, nhiều cửa sông, có ngư trường trọng điểm. Chịu nhiều thiên tai, tác động của biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường.
- Thế mạnh và hạn chế về kinh tế - xã hội: dân số đông, nguồn lao động dồi dào, trình độ cao. Cơ sở hạ tầng vật chất – kĩ thuật tốt nhất cả nước. Chính sách phát triển kinh tế, sức thu hút vốn đầu tư lớn. Có truyền thống lịch sử văn hóa lâu đời. Dân số đông, mật độ dân số cao, cơ sở hạ tầng ở một số nơi quá tải.
- Vấn đề phát triển công nghiệp: phát triển sớm, giá trị sản xuất cao và tăng nhanh. Phát triển theo hướng hiện đại, cơ cấu ngành đa dạng gồm: sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt, sản xuất trang phục; nhiệt điện và khai thác than.
- Vấn đề phát triển dịch vụ: phát triển mạnh, cơ cấu ngành đa dạng, phát triển theo hướng hiện đại, hội nhập. Gồm giao thông vận tải, thương mại, du lịch và các ngành dịch vụ khác.
Lời giải
- Đặc điểm vị trí và phạm vi lãnh thổ:
+ Diện tích 21,3 nghìn km2 (2021). Bao gồm 2 thành phố trực thuộc trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh.
+ Giáp Trung quốc, giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Có Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của cả nước. Có vùng biển rộng lớn thuộc vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo, quần đảo.
+ Có cửa khẩu thông thương với Trung Quốc, các tuyến đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không thuận lợi phát triển kinh tế, thu hút đầu tư và giao lưu, hợp tác trong và ngoài nước. Là địa bàn chiến lược về kinh tế, chính trị, quốc phòng an ninh.
- Đặc điểm dân số:
+ Dân số đông nhất cả nước, năm 2021 là 23,2 triệu người, tỉ lệ tăng tự nhiên là 1,07%.
+ Mật độ dân số cao nhất cả nước, năm 2021 là 1091 người/km2, gấp 3,7 lần so với mức TB cả nước. Tỉ lệ dân thành thị cao hơn mức trung bình cả nước, đạt 37,6% (2021).
+ Có nhiều dân tộc sinh sống: Kinh, Dao, Tày, Sán Dìu, Mường,…
Lời giải
- Thế mạnh:
+ Địa hình và đất: địa hình đồng bằng diện tích lớn, đất phù sa màu mỡ => thuận lợi quy hoạch vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm. Địa hình đồi núi ở phía bắc, rìa phía tây và tây nam với đất feralit => thuận lợi phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả. Vùng ven biển Quảng Ninh, Hải Phòng nhiều đảo và quần đảo với cảnh quan đa dạng => phát triển du lịch. Ven biển có diện tích mặt nước => nuôi trồng thủy sản.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa trung bình năm từ 1500 – 2000mm, có một mùa đông lạnh (2 – 3 tháng nhiệt độ dưới 18°C) => phát triển nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.
+ Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều hệ thống sông lớn, nước ngầm phong phú => cung cấp nước sản xuất và sinh hoạt. Nước khoáng ở Quảng Ninh, Thái Bình, Ninh Bình => phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
+ Diện tích rừng 487,4 nghìn ha, tập trung ở Quảng Ninh, các khu vực đồi núi rìa phía tây, tây nam và trên các đảo, ven biển có rừng ngập mặn, các vùng quốc gia (Ba Vì, Cát Bà, Tam Đảo), khu dự trữ sinh quyển (Cát Bà, Châu thổ sông Hồng).
+ Khoáng sản: một số khoáng sản có giá trị để phát triển công nghiệp. Than có trữ lượng lớn chiếm trên 90% trữ lượng than cả nước. Than đá (Quảng Ninh), than nâu, đá vôi (Ninh Bình, Hà Nam, Vĩnh Phúc), sét, cao lanh (Hải Dương, Quảng Ninh),…
+ Biển: đường bờ biển dài, nhiều bãi tắm, nhiều đảo (quần thể Vịnh Hạ Long và quần đảo Cát Bà là di sản thiên nhiên thế giới) => phát triển du lịch. Diện tích vùng biển rộng, nhiều vịnh, nhiều cửa sông, có ngư trường trọng điểm Hải Phòng – Quảng Ninh => thuận lợi nuôi trồng, khai thác thủy sản và phát triển giao thông vận tải biển.
- Hạn chế:
+ Hằng năm, chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai, nhất là bão, lũ
+ Tác động của biến đổi khí hậu đến vùng ngày càng phức tạp hơn.
+ Vấn đề ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi, đặc biệt ở các đô thị lớn, trở thành sức ép trong phát triển bền vững.
Lời giải
- Thế mạnh:
+ Dân cư và nguồn lao động: dân số đông, nguồn lao động dồi dào, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm khoảng 50% tổng dân số vùng. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước (37% tổng lao động). Nguồn lao động dồi dào, trình độ cao => thu hút đầu tư, ứng dụng khoa học – công nghệ trong sản xuất và phát triển đa ngành kinh tế.
+ Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật thuộc loại tốt nhất cả nước. Giao thông vận tải nhiều loại hình, mạng lưới bưu chính viễn thông phát triển rộng khắp, khả năng cung cấp điện, nước và các điều kiện cơ sở vật chất – kĩ thuật của các ngành kinh tế tốt => thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
+ Chính sách phát triển kinh tế: thực hiện chủ trương tái cơ cấu nền kinh tế, đẩy mạnh phát triển kinh tế số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn,… => thúc đẩy kinh tế của vùng tăng trưởng nhanh và hướng đến phát triển bền vững.
+ Vốn đầu tư: có vùng động lực phía bắc với tam giác là Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh. Có sức hút nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước lớn. Năm 2022, vùng chiếm 33,6% tổng số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và 30,2% tổng số vốn đăng kí của cả nước => thúc đẩy kinh tế của vùng phát triển nhanh.
+ Lịch sử - văn hóa: có truyền thống văn hóa và lịch sử lâu đời nhất nước ta, có nhiều di sản văn hóa thế giới, nhiều di tích lịch sử - văn hóa, các giá trị văn hóa truyền thống, lễ hội,… => phát triển kinh tế, đặc biệt là du lịch.
- Hạn chế:
+ Số dân đông, mật độ dân số cao gây khó khăn cho giải quyết việc làm, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
+ Cơ sở hạ tầng ở một số nơi quá tải, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội.
Lời giải
- Phát triển sớm, giá trị sản xuất cao và tăng nhanh, chiếm trên 37% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước (2021).
- Phát triển theo hướng hiện đại, công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính, có khả năng cạnh tranh và giá trị gia tăng cao, tham gia sâu, toàn diện vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị toàn cầu.
- Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng, một số ngành nổi bật là: công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt, sản xuất trang phục; nhiệt điện và khai thác than.
+ Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính phát triển nhanh. Các sản phẩm chủ yếu là máy tính, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng và thiết bị viễn thông. Các cơ sở sản xuất phân bố chủ yếu ở Bắc Ninh, Hà Nội, Vĩnh Phúc,…
+ Công nghiệp sản xuất ô tô và xe có động cơ khác có sự tham gia của các doanh nghiệp FDI, tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu, phân bố chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Ninh Bình,…
+ Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm: vị trí quan trọng trong cơ cấu công nghiệp của vùng, phân bố chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh,…
+ Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục phát triển dựa trên cơ sở nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Các cơ sở lớn tập trung ở Hà Nội, Nam Định, Hưng Yên.
+ Nhiệt điện: vùng có nhiều nhà máy nhiệt điện có công suất lớn, nguồn nhiên liệu chủ yếu là than: Phả Lại (Hải Dương), Cẩm Phả, Mông Dương (Quảng Ninh), Hải Phòng 1 và 2, Thái Bình 1 và 2.
+ Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh. Sản lượng than khai thác của vùng năm 2021 là 45,3 triệu tấn (chiếm 90% cả nước). Hiện nay, một số mỏ lộ thiên đã dừng khai thác, tăng cường ứng dụng công nghệ cao để giảm thất thoát tài nguyên và hạn chế ô nhiễm môi trường.
+ Mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. Các khu công nghiệp tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Phòng, Quảng Ninh. Các trung tâm công nghiệp của vùng là Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hạ Long.
+ Định hướng phát triển: đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại, ít phát thải khí nhà kính, có khả năng cạnh tranh, tham gia toàn diện vào chuỗi giá trị toàn cầu; ưu tiên phát triển một số ngành công nghiệp mới như sản xuất chíp, bán dẫn, rô-bốt, vật liệu mới,…
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
67 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%