Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 KNTT Bài 4: Dung dịch và nồng độ có đáp án

32 người thi tuần này 4.6 1.1 K lượt thi 8 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1660 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 có đáp án (Đề 1)

5.2 K lượt thi 13 câu hỏi
1278 người thi tuần này

Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 8 KNTT có đáp án

11.5 K lượt thi 20 câu hỏi
1046 người thi tuần này

Đề thi cuối kì 2 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 1)

2.7 K lượt thi 19 câu hỏi
452 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 2)

2.9 K lượt thi 20 câu hỏi
281 người thi tuần này

98 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 13 có đáp án

885 lượt thi 98 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Để định lượng một dung dịch đặc hay loãng, người ta dùng đại lượng nồng độ. Có hai loại nồng độ dung dịch thường dùng là nồng độ phần trăm và nồng độ mol.

+ Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

+ Nồng độ mol (kí hiệu CM) của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Lời giải

Cho dần dần sodium carbonate (Na2CO3) vào cốc chứa một lượng nước xác định (giả sử 200 mL). Khuấy đều cho đến khi Na2CO3 không thể hoà tan thêm được nữa. Tách bỏ chất rắn không tan, ta thu được dung dịch bão hoà.

Lời giải

Độ tan của muối X được tính theo công thức:S=mctmH2O.100

Trong đó: mnước = 20 gam; mct = 12 – 5 = 7 gam.

Vậy S=720.100=35 (g/100 g nước).

Lời giải

Độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18 oC là:

S=mctmH2O.100=53250.100=21,2 (g/ 100 g nước).

Câu 6

Tính khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98%.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

222 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%