Giải SGK Sinh học 12 CD Bài 2. Sự biểu hiện thông tin di truyền có đáp án
38 người thi tuần này 4.6 515 lượt thi 11 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
150 Bài tập Hệ sinh thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Thông tin di truyền có thể quyết định các tính trạng đặc trưng của mỗi cá thể như: màu da, màu tóc,… vì thông tin di truyền được truyền từ DNA (gene) qua mRNA trong phiên mã đến chuỗi polypeptide trong dịch mã, từ đó tạo thành protein và biểu hiện thành tính trạng đặc trưng của mỗi cá thể.
Lời giải
Phân biệt các loại RNA dựa vào cấu trúc và chức chức năng:
Tiêu chí |
mRNA (RNA thông tin) |
tRNA (RNA vận chuyển) |
rRNA (RNA ribosome) |
Cấu trúc |
- Là một chuỗi polynucleotide gồm hàng trăm đến hàng nghìn đơn phân, số lượng đơn phân phụ thuộc vào độ dài của gene mã hóa. - Có dạng mạch thẳng, không có liên kết hydrogen. - Mang các bộ ba mã hóa (codon) quy định các amino acid trong chuỗi polypeptide. |
- Là một chuỗi polynucleotide gồm từ 74 đến 95 đơn phân. - Có một số đoạn trình tự nucleotide bắt cặp bổ sung với nhau bằng liên kết hydrogen tạo thành cấu trúc 3 thùy đặc trưng. - Mỗi tRNA mang 1 bộ ba đối mã (anticodon) và trình tự đầu 3’ đặc thù liên kết với một loại amino aicd nhất định. |
- Là một chuỗi polynucleotide có kích thước lớn (có thể có đến hàng chục nghìn đơn phân). - Có nhiều đoạn trình tự nucleotide bắt cặp bổ sung với nhau bằng liên kết hydrogen tạo thành cấu trúc không gian phức tạp. |
Chức năng |
- Có chức năng là trung gian truyền thông tin di truyền từ gene đến protein. |
- Có chức năng vận chuyển amino acid tới ribosome và tiến hành dịch mã thông tin di truyền trên mRNA thành chuỗi polypeptide. |
- Là thành phần cấu tạo nên ribosome (nơi xảy ra quá trình dịch mã). |
Lời giải
Quá trình phiên mã gồm ba giai đoạn:
- Giai đoạn 1 – Mở đầu: Enzyme RNA polymerase nhận biết và bám vào vùng khởi động của gene làm cho hai mạch của gene tách nhau để lộ mạch khuôn và bắt đầu tổng hợp mRNA dựa trên mạch khuôn của gene (mạch có chiều từ 3’ → 5’).
- Giai đoạn 2 - Kéo dài: Enzyme RNA polymerase di chuyển trên mạch khuôn của gene theo chiều từ 3’ → 5’ và thực hiện lắp các nucleotide tự do thành mạch RNA có chiều từ 5’ → 3’ theo nguyên tắc bổ sung (U kết cặp A, A kết cặp T, G kết cặp C và C kết cặp G).
- Giai đoạn 3 - Kết thúc: Enzyme RNA polymerase di chuyển đến cuối gene, gặp tín hiệu kết thúc phiên mã ở đầu 5’ trên mạch khuôn của gene, quá trình phiên mã dừng lại; enzyme RNA polymerase và phân tử mRNA đã hoàn thành rời khỏi DNA. Ở sinh vật nhân sơ, mRNA được tạo ra sau phiên mã có thể được dịch mã ngay; còn ở sinh vật nhân thực, mRNA được tạo ra sau phiên mã (tiền mRNA) phải trải qua xử lí: gắn mũ ở đầu 5’, cắt bỏ các đoạn intron, nối các exon và tổng hợp đuôi poly A ở đầu 3’ để tạo thành mRNA trưởng thành, sau đó mRNA trưởng thành mới được sử dụng để dịch mã.
Lời giải
Quá trình phiên mã ngược trải qua 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Enzyme phiên mã ngược (Enzyme Reverse Transcriptase) xúc tác tổng hợp mạch DNA thứ nhất (mạch DNA bổ sung) theo nguyên tắc bổ sung dựa trên mạch RNA của virus tạo thành phức hợp RNA – DNA.
- Giai đoạn 2: Mạch RNA của virus bị phân hủy nhờ hoạt tính RNase H để lộ DNA mạch đơn mới được tổng hợp.
- Giai đoạn 3: DNA mạch đơn mới được tổng hợp tiếp tục làm khuôn tổng hợp mạch DNA thứ hai để tạo thành phân tử DNA bổ sung (cDNA).
Lời giải
- Ví dụ về tính đặc hiệu của mã di truyền: bộ ba UGG chỉ mã hóa cho amino acid tryptophane, bộ ba UUU chỉ mã hóa cho amino acid phenylalanine, bộ ba GUU chỉ mã hóa cho amino acid valine,…
- Ví dụ về tính thoái hóa của mã di truyền: bốn bộ ba CUU, CUC, CUA, CUG đều mã hóa cho một amino acid duy nhất là leucine; bốn bộ ba GUU, GUC, GUA, GUG đều mã hóa cho một amino acid duy nhất là valine; bốn bộ ba GCU, GCC, GCA, GCG đều mã hóa cho một amino acid duy nhất là alanine;…
- Ví dụ về tính phổ biến: Tinh tinh, người, khỉ,… đều dùng chung một bảng mã di truyền.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
103 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%