Ngữ pháp: too much/ too many/ not enough

222 người thi tuần này 4.6 4.6 K lượt thi 10 câu hỏi 30 phút

🔥 Đề thi HOT:

202 người thi tuần này

Ngữ pháp: too much/ too many/ not enough

4.8 K lượt thi 10 câu hỏi
54 người thi tuần này

Ngữ pháp: Câu điều kiện loại 1

0.9 K lượt thi 16 câu hỏi
54 người thi tuần này

Ngữ pháp: There is/ There are

0.9 K lượt thi 25 câu hỏi
53 người thi tuần này

Từ vựng: Âm nhạc

757 lượt thi 20 câu hỏi
52 người thi tuần này

Reading đọc hiểu: The music of life

1.1 K lượt thi 2 câu hỏi
52 người thi tuần này

Từ vựng: thành viên trong gia đình

705 lượt thi 19 câu hỏi
50 người thi tuần này

Ngữ pháp: Từ để hỏi

767 lượt thi 18 câu hỏi
49 người thi tuần này

Ngừ pháp: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai

684 lượt thi 20 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Trả lời:

too many (quá nhiều) + N đếm được

too (quá) : không đi kèm với danh từ

too much (quá nhiều) + N không đếm được

Danh từ money (tiền) là danh từ không đếm được

=> Too much money can be bad for football players who are still in their 20s.

Tạm dịch: Quá nhiều tiền có thể gây hại cho các cầu thủ bóng đá đang ở độ tuổi 20.

Lời giải

Trả lời:

enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được

too much (quá nhiều) + N không đếm được

too many (quá nhiều) + N đếm được

Danh từ cakes là danh từ đếm được nên loại B

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy too many hợp về nghĩa nhất

=>I eat too many cakes and feel sick now.

Tạm dịch: Tôi ăn quá nhiều bánh và cảm thấy buồn nôn bây giờ.

Lời giải

Trả lời:

too much (quá nhiều) + N không đếm được

too many (quá nhiều) + N đếm được

enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được

Danh từ “cigarettes” là danh từ đếm được =>loại A

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy too many hợp về nghĩa nhất

=>I feel sick because I smoke too many cigarettes a day. I am going to give up smoking.

Tạm dịch: Tôi cảm thấy mệt vì hút quá nhiều thuốc mỗi ngày. Tôi sẽ từ bỏ thuốc lá.

Lời giải

Trả lời:

enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được

too much (quá nhiều) + N không đếm được

too many (quá nhiều) + N đếm được

Danh từ time là danh từ không đếm được =>loại C

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy enough hợp về nghĩa nhất

=>Do you finish your test? – Sorry, I don’t have enough time.

Tạm dịch: Tôi biết tôi nói quá nhiều. Tôi nên nói ít hơn.

Lời giải

Trả lời:

enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được

too much (quá nhiều) + N không đếm được

too many (quá nhiều) + N đếm được

Trong câu không có danh từ mà chỉ động từ “talk” (nói) nên chỉ dùng được “too much” và “enough”

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy too much hợp về nghĩa nhất

=>I know I talk too much. I should talk less.

Tạm dịch: Tôi biết tôi nói quá nhiều. Tôi nên nói ít hơn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

924 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%