Reading đọc hiểu: It's delicious!

29 người thi tuần này 4.6 747 lượt thi 6 câu hỏi 30 phút

🔥 Đề thi HOT:

222 người thi tuần này

Ngữ pháp: too much/ too many/ not enough

4.8 K lượt thi 10 câu hỏi
55 người thi tuần này

Ngữ pháp: There is/ There are

0.9 K lượt thi 25 câu hỏi
54 người thi tuần này

Ngữ pháp: Câu điều kiện loại 1

0.9 K lượt thi 16 câu hỏi
54 người thi tuần này

Reading đọc hiểu: The music of life

1.1 K lượt thi 2 câu hỏi
52 người thi tuần này

Từ vựng: Âm nhạc

759 lượt thi 20 câu hỏi
52 người thi tuần này

Từ vựng: thành viên trong gia đình

705 lượt thi 19 câu hỏi
49 người thi tuần này

Ngừ pháp: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai

684 lượt thi 20 câu hỏi
49 người thi tuần này

Reading đọc hiểu: Every day

698 lượt thi 6 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Trả lời:

1. Jane and Sue are at the same age. (Jane và Sue bằng tuổi nhau.)

Thông tin:  I live with my parents and my twin sisters Jane and Sue.

=>Vì là 2 chị em sinh đôi nên Jane và Sue bằng tuổi

Tạm dịch: Tôi sống với bố mẹ và hai chị em sinh đôi Jane và Sue.

TRUE

2. Her family always have traditional English breakfasts. (Gia đình cô ấy luôn ăn sáng kiểu Anh truyền thống.)

Thông tin: Everybody thinks we have the traditional English breakfast: fried bread, sausages, bacon and eggs, tomatoes, baked beans and mushrooms...ah ah! But there is no time, of course!

 Tạm dịch: Mọi người đều nghĩ chúng tôi có bữa sáng kiểu Anh truyền thống: bánh mì rán, xúc xích, thịt xông khói và trứng, cà chua, đậu nướng và nấm ... ah ah! Nhưng tất nhiên là không có thời gian!

=>FALSE

 3. Sarah’s snack is a piece of fruit. (Món ăn nhẹ của Sarah là một miếng trái cây.)

Thông tin:  I have a snack in the morning: always a piece of fruit.

Tạm dịch: Tôi có một bữa ăn nhẹ vào buổi sáng: luôn luôn là một miếng trái cây.

=>TRUE

4. Sarah eats rice and a fresh glass of orange juice at lunch. (Sarah ăn cơm và một ly nước cam tươi vào bữa trưa.)

Thông tin: My favourite food is spaghetti with meatballs and a fresh glass of orange juice.

Tạm dịch: Món ăn yêu thích của tôi là mì Ý với thịt viên và một ly nước cam tươi.

=>FALSE 

5. Her family have dinner at 8.45 pm. (Gia đình cô ấy ăn tối lúc 8 giờ 45 tối.)

Thông tin: At about half past eight we have dinner.

Tạm dịch: Khoảng tám giờ rưỡi chúng tôi ăn tối.

=>FALSE

Xem Bài Dịch

Xin chào. Tên tôi là Sarah. Tôi mười hai tuổi và tôi sống ở London. Tôi có một gia đình lớn: Tôi sống với bố mẹ và hai chị em sinh đôi Jane và Sue.

Mọi người đều nghĩ chúng ta có bữa sáng kiểu Anh truyền thống: bánh mì rán, xúc xích, thịt xông khói và trứng, cà chua, đậu nướng và nấm ... ah ah! Nhưng tất nhiên là không có thời gian! Chúng tôi thường uống một ly sữa với bánh mì và bơ hoặc ngũ cốc như bột ngô. Tôi thích ngũ cốc của tôi hơn với sữa chua. Tôi ăn một bữa ăn nhẹ vào buổi sáng: luôn luôn là một miếng trái cây.

Tôi ăn trưa vào khoảng một giờ. Món ăn yêu thích của tôi là mì Ý với thịt viên và một ly nước cam tươi. Tôi không thích cơm. Đối với món tráng miệng, tôi thích kem vani. Ngon!

Vào buổi chiều, tôi thường ăn một chiếc bánh mì kẹp phô mai.

Khoảng tám giờ rưỡi chúng tôi ăn tối. Chúng tôi luôn ăn súp. Tôi rất thích súp rau. Chúng tôi thường có cá và salad.Sau bữa tối, chúng tôi thích xem "Matilda Ramsay" hoặc "MasterChef" trên TV.Trước khi đi ngủ, tôi thích uống sô cô la nóng. Bố mẹ tôi thích uống trà hơn.

Lời giải

Trả lời:

Ai là con út trong gia đình Philip?

A. Philip

B. Jessica

C. James

Thông tin: Hi! My name's Philip. I'm 12 years old and I'm American. I was born in Boston on August 15th, but I live in Colorado Springs with my parents and my siblings – Jessica and James. She's 14 and he's 16.

Tạm dịch: Chào! Tên tôi là Philip. Tôi 12 tuổi và tôi là người Mỹ. Tôi sinh ra ở Boston vào ngày 15 tháng 8, nhưng tôi sống ở Colorado Springs với cha mẹ và anh chị em của tôi - Jessica và James. Cô ấy 14 tuổi và anh ấy 16 tuổi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3

Who has the same morning eating habits as Philip?

Lời giải

Trả lời:

Ai có thói quen ăn uống buổi sáng giống Philip?

A. James

B. Jesssica

C. bố mẹ anh ấy

Thông tin: Jessica and I have milk and a bowl of cereal, but John has tea and toast with jam. He doesn't like milk. Sometimes Jessica and I also have a piece of toast, but not with jam.

Tạm dịch: Jessica và tôi có sữa và một bát ngũ cốc, nhưng John có trà và bánh mì nướng với mứt. Anh ấy không thích sữa. Đôi khi tôi và Jessica cũng có một miếng bánh mì nướng, nhưng không phải với mứt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4

Why doesn’t Jessica like fast food?

Lời giải

Trả lời:

Tại sao Jessica không thích đồ ăn nhanh?

A. Vì nó tốt cho sức khoẻ.

B. Vì nó đắt tiền.

C. Vì nó có hại cho sức khoẻ.

Thông tin: My favourite food is pork chops with French fries. Jessica doesn't like it. She says eating too much fat is bad for our health.

Tạm dịch: Món ăn yêu thích của tôi là sườn heo với khoai tây chiên. Jessica không thích nó. Cô ấy nói rằng ăn quá nhiều chất béo có hại cho sức khỏe của chúng ta.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5

How often does James eat pizza?

Lời giải

Trả lời:

James thường ăn pizza như thế nào?

A. luôn luôn

B. thường xuyên

C. thỉnh thoảng

Thông tin: He loves fast food. His favourite dish is pizza, but he can only have it once a week, usually at the weekend when we go to Pizza Hut.

Tạm dịch: Anh ấy thích đồ ăn nhanh. Món ăn yêu thích của anh ấy là pizza, nhưng anh ấy chỉ có thể ăn nó một lần một tuần, thường là vào cuối tuần khi chúng tôi đến Pizza Hut.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6

What time do Philip’s family have dinner?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

149 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%