Thi Online Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Dấu hiệu chia hết có đáp án (Phần 2)
Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 6: Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, 9 có đáp án
-
1092 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
45 phút
Câu 1:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số 0;1;3;5 có thể viết được tất cả số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số 0;1;3;5 có thể viết được tất cả số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9.
Trả lời:
Để lập được số chia hết cho 9 thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Ta có:
0 + 1 + 3 = 4; 4 không chia hết cho 9.
0 + 1 + 5 = 6; 6 không chia hết cho 9.
0 + 3 + 5 = 8; 8 không chia hết cho 9.
1 + 3 + 5 = 9; 9 chia hết cho 9.
Do đó các số có 3 chữ số chia hết cho 9 được lập từ bốn chữ số 0; 1; 3; 5
sẽ gồm các chữ số 1; 3; 5
Từ ba chữ số 1; 3; 5 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9 là: 135; 153; 315; 351; 513; 531
Có 6 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6.
Câu 2:
Thay x bằng chữ số thích hợp để số \[\overline {x6257} \] chia cho 3 dư 1.
Trả lời:
Tổng các chữ số của số \[\overline {x6257} \]là: x + 6 + 2 + 5 + 7 = x + 20
Để số \[\overline {x6257} \]chia hết cho 3 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 3, hay x + 20 chia hết cho 3.
Suy ra 20 + x = 21; 20 + x = 24 hoặc 20 + x = 27
Để \[\overline {x6257} \]chia 3 dư 1 thì tổng các chữ số chia cho 3 cũng dư 1 .
Do đó 20 + x = 22; 20 + x = 25 hoặc 20 + x = 28
Ta có bảng sau:
Vậy để số \[\overline {x6257} \]chia cho 3 dư 1 thì x = 2; 5; 8
Câu 3:
Cho \[\overline {1a52} \] chia hết cho 9. Số thay thế cho a có thể là
Trả lời:
Tổng các chữ số của \[\overline {1a52} \] là 1+ a + 5 + 2 = a + 8 để số \[\overline {1a52} \]chia hết cho 9 thì
a + 8 phải chia hết cho 9.
Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên
0 + 8 ≤ a + 8 ≤ 9 + 8
⇒ 8 ≤ a + 8 ≤ 17
Số chia hết cho 9 từ 8 đến 17 chỉ có đúng một số 9, do đó
a + 8 = 9 ⇒ a = 1
Vậy số thay thế cho a chỉ có thể là 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 921 < x < 925 và x chia hết cho 3. Vậy x =
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 921 < x < 925 và x chia hết cho 3. Vậy x =
Trả lời:
Số cần điền lớn hơn 921 và nhỏ hơn 925 nên số cần điền chỉ có thể là 922; 923; 924
Số 922 có tổng các chữ số là 13. Vì 13 không chia hết cho 3 nên 922 không chia hết cho 3.
Số 923 có tổng các chữ số là 14. Vì 14 không chia hết cho 3 nên 923 không chia hết cho 3.
Số 924 có tổng các chữ số là 15. Vì 15 chia hết cho 3 nên 924 chia hết cho 3.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 924.
Câu 5:
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:
Trả lời:
Số chia hết cho 2 là: 10008, 152 và 2156
10008 có tổng các chữ số bằng 9 nên 10008 chia hết cho 9.
Đáp án cần chọn là: A
Bài thi liên quan:
Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 có đáp án
16 câu hỏi 30 phút
Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có đáp án
23 câu hỏi 45 phút
Các bài thi hot trong chương:
( 1.4 K lượt thi )
( 1.7 K lượt thi )
( 1.5 K lượt thi )
( 1.4 K lượt thi )
( 1.4 K lượt thi )
( 1.2 K lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%