A. Học phí trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh năm 2025 - 2026

Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh đã công bố mức thu học phí năm học 2025–2026 theo Quyết định số 347/QĐ-ĐHCNQN ngày 25 tháng 6 năm 2025. Mức học phí áp dụng đối với sinh viên, học viên đại học và sau đại học được đào tạo theo học chế tín chỉ, có phân loại theo từng ngành và nhóm ngành cụ thể.

- Học phí chương trình đào tạo đại học chính quy

Mức thu học phí theo tín chỉ được chia theo nhóm ngành và hình thức đào tạo cụ thể như sau:

Nhóm ngành Mức học phí 1 tín chỉ (VNĐ)
Khối ngành kỹ thuật 514.000 VNĐ
Khối ngành kinh tế 418.000 VNĐ

Tổng học phí 1 năm (ước tính khoảng 50 tín chỉ):

+ Khối ngành kỹ thuật: 25.700.000 VNĐ/năm

+ Khối ngành kinh tế: 20.900.000 VNĐ/năm

- Học phí hệ đào tạo liên thông, văn bằng 2, vừa học vừa làm

Hệ đào tạo Mức học phí (VNĐ/tín chỉ)
Liên thông, VB2 khối kỹ thuật 625.000 VNĐ
Liên thông, VB2 khối kinh tế 514.000 VNĐ
Học viên vừa học vừa làm (khối kỹ thuật) 728.000 VNĐ
Học viên vừa học vừa làm (khối kinh tế) 625.000 VNĐ
- Lưu ý: 

+ Mức học phí trên chưa bao gồm các khoản thu khác như: lệ phí thi, phí tài liệu học tập, thực hành, thực tập,...

+ Sinh viên thuộc diện chính sách, gia đình khó khăn,... được xem xét miễn, giảm học phí theo quy định của nhà nước.

+ Học phí có thể điều chỉnh hằng năm, theo lộ trình của Chính phủ và quy định của Bộ Công Thương.

So với mặt bằng chung tại Việt Nam, mức học phí này được đánh giá là mềm và dễ tiếp cận, tương đương hoặc thấp hơn một số trường công lập có cơ chế thu theo tín chỉ như UFM hay một vài trường trong ĐHQG.HN (thường từ 14 – 24 triệu/năm)

B. Học phí trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh năm 2024 - 2025

Học phí Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh năm học 2024–2025 được tính theo hình thức tín chỉ, tùy thuộc vào từng khối ngành đào tạo. Cụ thể, các ngành thuộc khối kỹ thuật có mức học phí khoảng 403.000 đồng/tín chỉ, tương đương với 14,5 triệu đồng/năm học nếu sinh viên đăng ký đủ số tín chỉ trung bình. Đối với ngành Công nghệ thông tin – một ngành thuộc khối kỹ thuật nhưng có mức chi phí riêng – học phí rơi vào khoảng 382.000 đồng/tín chỉ, tương ứng khoảng 13,75 triệu đồng/năm học. Trong khi đó, các ngành thuộc khối kinh tế có mức học phí thấp hơn, khoảng 329.000 đồng/tín chỉ, tức khoảng 11,84 triệu đồng/năm học.

Mức học phí này được đánh giá là khá phù hợp so với mặt bằng chung của các trường đại học công lập đào tạo kỹ thuật và kinh tế tại khu vực phía Bắc. Trường cũng áp dụng các chính sách học bổng và miễn giảm học phí theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn hoặc có thành tích học tập tốt. Nhìn chung, với chương trình đào tạo theo tín chỉ hiện đại và mức học phí vừa phải, Đại học Công nghiệp Quảng Ninh là lựa chọn đáng cân nhắc cho sinh viên có định hướng theo đuổi các ngành kỹ thuật, công nghệ và kinh tế.

C. Học phí các trường cùng lĩnh vực

Trường Học phí (năm học 2025–2026)

Học viện Ngân hàng

Xem chi tiết

26.5 – 28 triệu (chuẩn); 40 – 50 triệu (CLC/ liên kết quốc tế)

Đại học Thương mại

Xem chi tiết

24 – 27.9 triệu (chuẩn); 38.5 – 65 triệu (IPOP, liên kết, tiên tiến)

Đại học Kinh tế Quốc dân

Xem chi tiết

18 – 25 triệu (chuẩn); 41 – 65 triệu (tiên tiến, trình độ quốc tế)

Đại học Mở Hà Nội

Xem chi tiết

21.5 – 23 triệu

Đại học Công nghiệp TP.HCM

Xem chi tiết

30 – 50 triệu (đại trà); 50 – 60 triệu (CLC/ liên kết quốc tế)
 

D. Điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh năm 2025 - 2026

Bảng điểm chuẩn tuyển sinh thể hiện mức điểm trúng tuyển vào từng ngành học theo hai phương thức: xét điểm thi THPT và xét học bạ. Hầu hết các ngành có mức điểm học bạ chung là 18.0 điểm, trong khi điểm xét theo kỳ thi THPT dao động từ 15.0 đến 16.0 điểm. Ngành có điểm chuẩn cao nhất theo điểm thi THPT là ngành Quản trị kinh doanh và Tài chính ngân hàng với 16.0 điểm. Một số ngành như Kế toán, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, và Công nghệ kỹ thuật ô tô có điểm chuẩn theo thi THPT là 15.0 điểm. Bảng cũng liệt kê các tổ hợp môn xét tuyển tương ứng với từng ngành, bao gồm các tổ hợp truyền thống như A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh) và các tổ hợp xã hội như C01, D01, D04, X17, X21... nhằm đa dạng hóa lựa chọn cho thí sinh.

Media VietJack

Xem thêm bài viết về trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh mới nhất: