Khoahoc.VietJack.com cập nhật Điểm chuẩn trường Đại học Cần Thơ 2022 - 2023, cập nhật ngay khi trường Đại học Cần Thơ thông báo điểm chuẩn.
*Trường Đại học Cần Thơ công bố điểm chuẩn học bạ năm 2022
Trường Đại học Cần Thơ công bố kết quả sơ tuyển và điểm chuẩn theo phương thức xét điểm học bạ THPT (Phương thức 3) vào đại học chính quy năm 2022.
1. Điểm chuẩn, điều kiện trúng tuyển
1.1. Điểm chuẩn:
- Điểm chuẩn trúng tuyển được xác định theo từng mã ngành tuyển sinh. Điểm chuẩn mỗi ngành bằng nhau giữa các tổ hợp xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên nguyện vọng.
QUẢNG CÁO
- Chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao
Số TT |
Mã ngành |
Tên ngành – chương trình |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn học bạ |
1 |
7420201T |
Công nghệ sinh học (CTTT) |
A01, B08, D07 QUẢNG CÁO |
25,25 |
2 |
7620301T |
Nuôi trồng thủy sản (CTTT) |
A01, B08, D07 |
20,50 |
3 |
7220201C |
Ngôn ngữ Anh (CTCLC) |
D01, D14, D15 |
26,00 |
4 |
7340101C |
Quản trị kinh doanh (CTCLC) |
A01, D01, D07 |
26,50 |
5 |
7340120C |
Kinh doanh quốc tế (CTCLC) |
A01, D01, D07 |
27,75 |
6 |
7340201C |
Tài chính – Ngân hàng (CTCLC) |
A01, D01, D07 |
26,50 |
7 |
7810103C |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTCLC) |
A01, D01, D07 |
24,75 |
8 |
7480103C |
Kỹ thuật phần mềm (CTCLC) |
A01, D01, D07 |
26,50 |
9 |
7480201C |
Công nghệ thông tin (CTCLC) |
A01, D01, D07 |
27,75 |
10 |
7510401C |
Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC) |
A01, B08, D07 |
23,00 |
11 |
7520201C |
Kỹ thuật điện (CTCLC) |
A01, D01, D07 |
21,75 |
12 |
7540101C |
Công nghệ thực phẩm (CTCLC) |
A01, B08, D07 |
25,50 |
13 |
7580201C |
Kỹ thuật xây dựng (CTCLC) |
A01, D01, D07 |
23,50 |
Chương trình đào tạo đại trà (Xếp thứ tự theo mã ngành)
Số TT |
Mã ngành |
Tên ngành - chuyên ngành (nếu có) |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn học bạ |
1 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành: - Ngôn ngữ Anh; - Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh |
D01, D14, D15 |
28,25 |
2 |
7220201H |
Ngôn ngữ Anh (Khu Hòa An) |
D01, D14, D15 |
25,50 |
3 |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
D01, D03, D14, D64 |
24,50 |
4 |
7229001 |
Triết học |
C00, C19, D14, D15 |
25,00 |
5 |
7229030 |
Văn học |
C00, D01, D14, D15 |
26,75 |
6 |
7310101 |
Kinh tế |
A00, A01, C02, D01 |
28,25 |
7 |
7310201 |
Chính trị học |
C00, C19, D14, D15 |
25,00 |
8 |
7310301 |
Xã hội học |
A01, C00, C19, D01 |
26,50 |
9 |
7310630 |
Việt Nam học Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch |
C00, D01, D14, D15 |
27,75 |
10 |
7310630H |
Việt Nam học (Khu Hòa An) Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch |
C00, D01, D14, D15 |
25,00 |
11 |
7320201 |
Thông tin - thư viện |
A01, D01, D03, D29 |
22,00 |
12 |
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
A00, A01, D01 |
28,50 |
13 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, C02, D01 |
29,00 |
14 |
7340101H |
Quản trị kinh doanh (Khu Hòa An) |
A00, A01, C02, D01 |
26,00 |
15 |
7340115 |
Marketing |
A00, A01, C02, D01 |
29,25 |
16 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
A00, A01, C02, D01 |
29,25 |
17 |
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
A00, A01, C02, D01 |
28,75 |
18 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
A00, A01, C02, D01 |
29,25 |
19 |
7340301 |
Kế toán |
A00, A01, C02, D01 |
28,75 |
20 |
7340302 |
Kiểm toán |
A00, A01, C02, D01 |
28,00 |
21 |
7380101 |
Luật, 3 chuyên ngành: - Luật hành chính; - Luật thương mại; - Luật tư pháp, |
A00, C00, D01, D03 |
27,75 |
22 |
7380101H |
Luật (Khu Hòa An) Chuyên ngành Luật Hành chính |
A00, C00, D01, D03 |
25,50 |
23 |
7420101 |
Sinh học |
A02, B00, B03, B08 |
22,00 |
24 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
A00, B00, B08, D07 |
28,00 |
25 |
7420203 |
Sinh học ứng dụng |
A00, A01, B00, B08 |
22,00 |
26 |
7440112 |
Hóa học |
A00, B00, C02, D07 |
26,50 |
27 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
A00, A02, B00, D07 |
22,50 |
28 |
7460112 |
Toán ứng dụng |
A00, A01, A02, B00 |
25,50 |
29 |
7460201 |
Thống kê |
A00, A01, A02, B00 |
19,50 |
30 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
A00, A01 |
28,50 |
31 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
A00, A01 |
27,50 |
32 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
A00, A01 |
28,75 |
33 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
A00, A01 |
27,50 |
34 |
7480106 |
Kỹ thuật máy tính |
A00, A01 |
27,25 |
35 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00, A01 |
29,25 |
36 |
7480201H |
Công nghệ thông tin (Khu Hòa An) |
A00, A01 |
26,75 |
37 |
7480202 |
An toàn thông tin |
A00, A01 |
28,00 |
38 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
A00, A01, B00, D07 |
28,00 |
39 |
7510601 |
Quản lý công nghiệp |
A00, A01, D01 |
27,75 |
40 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
A00, A01, D01 |
29,00 |
41 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí, 2 chuyên ngành: - Cơ khí chế tạo máy; - Cơ khí ô tô, |
A00, A01 |
27,50 |
42 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
A00, A01 |
27,00 |
43 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
A00, A01, D07 |
26,75 |
44 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
A00, A01 |
26,25 |
45 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa |
A00, A01 |
27,75 |
46 |
7520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
A00, A01, B00, D07 |
23,00 |
47 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
A00, A01, B00, D07 |
22,00 |
48 |
7520401 |
Vật lý kỹ thuật |
A00, A01, A02, C01 |
21,00 |
49 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
A00, A01, B00, D07 |
28,25 |
50 |
7540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
A00, A01, B00, D07 |
23,75 |
51 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
A00, A01, B00, D07 |
26,25 |
52 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
A00, A01 |
26,75 |
53 |
7580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
A00, A01 |
19,50 |
54 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00, A01 |
24,25 |
55 |
7580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
A00, A01, B08, D07 |
19,50 |
56 |
7620103 |
Khoa học đất Chuyên ngành Quản lý đất và CN phân bón |
A00, B00, B08, D07 |
19,50 |
57 |
7620105 |
Chăn nuôi |
A00, A02, B00, B08 |
23,75 |
58 |
7620109 |
Nông học |
B00, B08, D07 |
24,00 |
59 |
7620110 |
Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành: - Khoa học cây trồng; - Nông nghiệp công nghệ cao, |
A02, B00, B08, D07 |
22,25 |
60 |
7620112 |
Bảo vệ thực vật |
B00, B08, D07 |
25,50 |
61 |
7620113 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
A00, B00, B08, D07 |
19,50 |
62 |
7620114H |
Kinh doanh nông nghiệp (Khu Hòa An) |
A00, A01, C02, D01 |
19,50 |
63 |
7620115 |
Kinh tế nông nghiệp |
A00, A01, C02, D01 |
26,00 |
64 |
7620115H |
Kinh tế nông nghiệp (Khu Hòa An) |
A00, A01, C02, D01 |
19,50 |
65 |
7620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
A00, B00, B08, D07 |
25,00 |
66 |
7620302 |
Bệnh học thủy sản |
A00, B00, B08, D07 |
22,75 |
67 |
7620305 |
Quản lý thủy sản |
A00, B00, B08, D07 |
24,00 |
68 |
7640101 |
Thú y |
B00, A02, D07, B08 |
28,00 |
69 |
7720203 |
Hóa dược |
A00, B00, C02, D07 |
28,75 |
70 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00, A01, C02, D01 |
28,25 |
71 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00, A01, B00, D07 |
25,75 |
72 |
7850102 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
A00, A01, C02, D01 |
25,25 |
73 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
A00, A01, B00, D07 |
26,25 |
* Ghi chú:
- Chương trình học tại Khu Hòa An (mã ngành có chữ H): được bố trí học tại Cần Thơ năm thứ nhất, năm thứ tư và các học kỳ 3; những năm còn lại học tại Khu Hòa An,
- Đối với ngành có nhiều chuyên ngành, thí sinh được chọn học 1 chuyên ngành sau khi làm thủ tục nhập học.
*Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Cần Thơ năm 2021
- Năm 2021, điểm chuẩn của Trường Đại học Cần Thơ dao động từ 15 - 26,5 điểm, tăng 2 - 8,25 điểm so với năm trước; nhiều ngành lấy trên 24 điểm.
- Năm 2021 Trường Đại học Cần Thơ tuyển 6.860 chỉ tiêu, trong đó 860 chỉ tiêu đào tạo sư phạm theo các phương thức gồm: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021; Xét tuyển điểm học bạ THPT; Xét tuyển vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT; Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao; Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức.
- Năm nay, các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Kinh doanh quốc tế cùng lấy 26,5 điểm. Nhóm ngành Sư phạm, Kinh tế, Nông nghiệp, Kỹ thuật phần lớn trên 22 điểm, tăng 2 điểm so với năm ngoái.
QUẢNG CÁO
- Các nhóm ngành lấy điểm từ 15 - 17, cũng tăng 4 - 8,25 điểm, cụ thể là nhóm ngành: Sinh học, Hóa học, Khoa học môi trường, Toán ứng dụng hay ngành mang tính ứng dụng như Sinh học ứng dụng, Công nghệ sau thu hoạch, Công nghệ chế biến thủy sản, Kỹ thuật xây dựng...
- Trước đó, Trường Đại học Cần Thơ đã công bố điểm học bạ THPT năm 2021, ngành Sư phạm Toán có điểm chuẩn cao nhất với 29,25 điểm; 3 ngành có điểm chuẩn 29 gồm: Sư phạm Hóa học; Marketing; Kinh doanh quốc tế.
*Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Cần Thơ năm 2020
- Theo đó, ngành Kinh doanh quốc tế có điểm chuẩn cao nhất 25,75; Ngành quản trị Kinh doanh 25,25; Nhiều ngành có điểm chuẩn 19-24, tuy nhiên cũng rất nhiều ngành có điểm chuẩn ở mức 15.
QUẢNG CÁO
- Năm nay, Trường ĐH Cần Thơ nhận hồ sơ xét tuyển từ 15 đến 18,5 điểm. Trường ĐH Cần Thơ lớn nhất khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và có số ngành nhiều nhất.
- Thí sinh nhập học từ 7h30 ngày 06/10/2020 đến 17h ngày 11/10/2020 (kể cả thứ Bảy, Chủ nhật) tại Nhà học B1 - Khu II, Trường ĐH Cần Thơ.
- Khi nhập học việc nộp học phí học kỳ đầu tiên tùy thuộc vào ngành. Sinh viên học các ngành đào tạo giáo viên không phải đóng học phí.
- Ngoài học phí nộp thêm các chi phí khác như bảo hiểm, khám sức khỏe, làm thẻ sinh viên, dự thi đánh giá năng lực ngoại ngữ...
Xem thêm bài viết về trường Đại học Cần Thơ mới nhất:
Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Thái Bình Dương 2024
Điểm chuẩn trường Đại học Cần Thơ năm 2024 mới nhất
Điểm chuẩn trường Đại học Cần Thơ năm 2023 mới nhất
Học phí Đại học Cần Thơ 2022 - 2023
Điểm chuẩn trường Đại học Cần Thơ 2021
Điểm chuẩn trường Đại học Cần Thơ 2020
Phương án tuyển sinh trường Đại học Cần Thơ năm 2024 mới nhất