Trường Học viện Hàng không Việt Nam chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
A. Điểm chuẩn Học viện Hàng không Việt Nam năm 2023
Trường Học viện Hàng không Việt Nam chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Học viện Hàng không Việt Nam công bố điểm chuẩn 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 19 | |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A01; D01; D14; D15 | 19 | |
3 | 7340101E | Quản trị kinh doanh - tiếng Anh | A01; D01; D14; D15 | 19 | |
4 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A01; D01; D14; D15 | 19 | |
5 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01; D01; D14; D15 | 21 | |
6 | 7840104 | Kinh tế vận tải | A01; D01; D14; D15 | 19 | |
7 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D07 | 18 | |
8 | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A00; A01; D07 | 16 | |
9 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00; A01; D07 | 16 | |
10 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; D07 | 16 | |
11 | 7520120 | Kỹ thuật hàng không | A00; A01; D07 | 21.5 | |
12 | 7840102 | Quản lý hoạt động bay | A00; A01; D01; D07 | 24.2 |
Học viện Hàng không Việt Nam vừa công bố điểm chuẩn năm 2023 từ 16 đến 24,2.
Ngành quản lý hoạt động bay có điểm chuẩn 24,2 cao nhất, cao hơn gần điểm so với năm ngoái.
Ba ngành công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông, công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa có cùng điểm chuẩn 16, là mức thấp nhất của học viện. Mức này cũng thấp hơn mức điểm chuẩn thấp nhất năm ngoái 1 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A01; D01; D14; D15 | 21 | Đợt 1 |
2 | 7340101E | Quản trị kinh doanh | A01; D01; D14; D15 | 21 | Đợt 1 |
3 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A01; D01; D14; D15 | 21 | Đợt 1 |
4 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01; D01; D14; D15 | 21 | Đợt 1 |
5 | 7840102 | Kinh tế vận tải | A01; D01; D14; D15 | 21 | Đợt 1 |
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 21 | Đợt 1 |
7 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D07; K01 | 21 | Đợt 1 |
8 | 7510102 | CNKT công trình xây dựng | A00; A01; D07; K01 | 18 | Đợt 1 |
9 | 7510302 | CNKT Điện tử viễn thông | A00; A01; D07; K01 | 18 | Đợt 1 |
10 | 7510303 | CNKT Điều khiển & TĐH | A00; A01; D07; K01 | 18 | Đợt 1 |
11 | 7520120 | Kỹ thuật hàng không | A00; A01; D07; K01 | 26 | Đợt 1 |
12 | 7840102 | Quản lý hoạt động bay | A00; A01; D01; D07 | 27 | Đợt 1 |
13 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A01; D01; D14; D15 | 24.5 | Đợt 2 |
14 | 7340101E | Quản trị kinh doanh | A01; D01; D14; D15 | 24.5 | Đợt 2 |
15 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A01; D01; D14; D15 | 24.5 | Đợt 2 |
16 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01; D01; D14; D15 | 25.5 | Đợt 2 |
17 | 7840102 | Kinh tế vận tải | A01; D01; D14; D15 | 25.5 | Đợt 2 |
18 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 25 | Đợt 2 |
19 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D07; K01 | 24 | Đợt 2 |
20 | 7510102 | CNKT công trình xây dựng | A00; A01; D07; K01 | 20 | Đợt 2 |
21 | 7510302 | CNKT Điện tử viễn thông | A00; A01; D07; K01 | 20 | Đợt 2 |
22 | 7510303 | CNKT Điều khiển & TĐH | A00; A01; D07; K01 | 20 | Đợt 2 |
23 | 7520120 | Kỹ thuật hàng không | A00; A01; D07; K01 | 27 | Đợt 2 |
24 | 7840102 | Quản lý hoạt động bay | A00; A01; D01; D07 | 28 | Đợt 2 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 700 | Đợt 1 | |
2 | 7340101E | Quản trị kinh doanh | 700 | Đợt 1 | |
3 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 700 | Đợt 1 | |
4 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 700 | Đợt 1 | |
5 | 7840102 | Kinh tế vận tải | 700 | Đợt 1 | |
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 700 | Đợt 1 | |
7 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 700 | Đợt 1 | |
8 | 7510102 | CNKT công trình xây dựng | 600 | Đợt 1 | |
9 | 7510302 | CNKT Điện tử viễn thông | 600 | Đợt 1 | |
10 | 7510303 | CNKT Điều khiển & TĐH | 600 | Đợt 1 | |
11 | 7520120 | Kỹ thuật hàng không | 850 | Đợt 1 | |
12 | 7840102 | Quản lý hoạt động bay | 850 | Đợt 1 | |
13 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 750 | Đợt 2 | |
14 | 7340101E | Quản trị kinh doanh | 750 | Đợt 2 | |
15 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 750 | Đợt 2 | |
16 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 750 | Đợt 2 | |
17 | 7840102 | Kinh tế vận tải | 750 | Đợt 2 | |
18 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 750 | Đợt 2 | |
19 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 750 | Đợt 2 | |
20 | 7510102 | CNKT công trình xây dựng | 700 | Đợt 2 | |
21 | 7510302 | CNKT Điện tử viễn thông | 700 | Đợt 2 | |
22 | 7510303 | CNKT Điều khiển & TĐH | 700 | Đợt 2 | |
23 | 7520120 | Kỹ thuật hàng không | 850 | Đợt 2 | |
24 | 7840102 | Quản lý hoạt động bay | 900 | Đợt 2 |
B. Học viện Hàng không Việt Nam công bố điểm chuẩn học bạ, ĐGNL 2023 - Đợt 1
Điểm chuẩn học bạ, đánh giá năng lực, ưu tiên xét tuyển học viện hàng không Việt Nam năm 2023 đợt 1 đã được công bố. Theo đó, điểm chuẩn học bạ ngành cao nhất là 27 điểm.
I. KẾT QUẢ XÉT TUYỂN TRỰC TUYẾN:
Thí sinh đăng ký từ ngày 04/04/2023 đến ngày 30/04/2023 kiểm tra kết quả bằng cách check email hoặc tra cứu mã hồ sơ tại web trường (không có tên tức là không đậu). Kiểm tra kĩ spam/thư rác nếu không nhận được email.
*Lưu ý: những hồ sơ ưu tiên xét tuyển được yêu cầu bổ sung cả năm lớp 12 nếu chưa kịp xét trong đợt này sẽ được xét chung với đợt 2.
Điểm chuẩn phương thức xét tuyển sớm Học viện Hàng không Việt Nam 2023:
- Những thí sinh được thông báo đạt điểm trúng tuyển phải nộp hồ sơ giấy về Học viện trong thời hạn quy định để được kiểm tra và công nhận kết quả (xem mục III và IV). Đây là kết quả dựa trên thông tin thí sinh đăng ký online, trong quá trình kiểm tra hồ sơ giấy nếu phát hiện ra sai sót hoặc nhầm lẫn, đặc biệt là khu vực tuyển sinh, Học viện sẽ xét lại dựa trên hồ sơ giấy.
- Thí sinh chưa đóng lệ phí xét tuyển vẫn được tham gia xét tuyển và sẽ nộp bổ sung lệ phí xét tuyển cùng với hồ sơ giấy.
- Mọi thắc mắc, khiếu nại vui lòng gửi email về địa chỉ tuyensinh@vaa.edu.vn để được giải quyết, thời hạn đến 17h00 ngày 09/06/2022. Nội dung email ghi rõ: họ tên, mã hồ sơ thí sinh, nội dung cần giải quyết.
- Học viện tiếp tục nhận hồ sơ đăng ký đợt 2 đến 17h00 ngày 09/06/2023
II. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ ĐỢT 2 DÀNH CHO THÍ SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ ĐỢT 1:
1. Nếu thí sinh chưa đạt điểm trúng tuyển đợt 1: truy cập vào chỉnh sửa hồ sơ của mình như sau:
Bước 1: vào email thông báo kết quả để lấy mã hồ sơ và password đăng nhập;
Bước 2: vào tuyensinh.vaa.edu.vn click vào góc trên bên phải "đăng nhập hệ thống";
Bước 3: kéo xuống dưới nhấp vào nút "cập nhật hồ sơ", sau đó điều chỉnh hồ sơ theo ý muốn, nhấn "tiếp tục";
Bước 4: upload hình hồ sơ học bạ (nếu có), nhập mã, nhấn nút "gửi hồ sơ".
Lưu ý: trường sẽ không gửi lại email sau khi thí sinh cập nhật hồ sơ, nhưng thông tin đã sửa vẫn được lưu trên hệ thống.
2. Nếu thí sinh đạt điểm trúng tuyển đợt 1 nhưng muốn xét tiếp đợt 2 (kết quả đợt 1 sẽ bị hủy):
Bước 1: điền mã hồ sơ trúng tuyển đợt 1 tại ĐÂY; HV sẽ mở lại mã hồ sơ sau 21h mỗi ngày (Lưu ý: trúng tuyển theo phương thức nào cũng phải điền form này để được xét đợt 2);
Bước 2: thí sinh đăng nhập vào chỉnh sửa hồ sơ trước 17h00 ngày 09/06/2023;
Bước 3: đợi kết quả cùng đợt 2.
Lưu ý: trường sẽ không gửi lại email sau khi thí sinh cập nhật hồ sơ, nhưng thông tin đã sửa vẫn được lưu trên hệ thống; Điểm của đợt 2 sẽ bằng hoặc cao hơn điểm đợt 1.
III. NỘP HỒ SƠ GIẤY: (TRƯỜNG CHỈ NHẬN HỒ SƠ CỦA CÁC BẠN ĐÃ ĐẠT ĐIỂM TRÚNG TUYỂN)
1. THỜI GIAN: từ Thứ Hai, Ngày 19/06/2023 đến 17h00 Thứ Sáu, Ngày 23/06/2023 (dự kiến)
2. CÁCH THỨC: nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
Cách 1: TRỰC TIẾP: thí sinh đến trực tiếp Phòng A15 Học viện Hàng không Việt Nam, số 104 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, TP.HCM theo lịch tiếp sinh viên: thứ 2 - thứ 6, sáng 8h30-11h00, chiều 14h00-16h30.
Cách 2: BƯU ĐIỆN: thí sinh gửi thư chuyển phát nhanh về địa chỉ Phòng A15 Học viện Hàng không Việt Nam, số 104 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, TP.HCM. Ngoài bìa thư ghi rõ họ tên thí sinh, mã hồ sơ, số điện thoại. Nhà trường bắt đầu xử lý hồ sơ bưu điện từ ngày 26/06/2023.
3. THÀNH PHẦN HỒ SƠ:
1/ Phiếu đăng ký xét tuyển có chữ ký và ghi rõ họ tên thí sinh (theo mẫu trong email thông báo kết quả);
2/ Học bạ photo công chứng, có giáp lai đủ tất cả các trang;
3/ Các giấy tờ khác:
- Đối với UTXT trường hợp 1: bản sao/photo công chứng giấy khen hoặc quyết định khen thưởng hoặc giấy xác nhận danh hiệu/giải thưởng;
- Đối với UTXT trường hợp 2: chỉ cần học bạ, không cần nộp giấy khen;
- Đối với UTXT trường hợp 3 (còn gọi là phương thức 1.2): bản sao/photo công chứng chứng chỉ IELTS;
- Đối với xét điểm Đánh giá năng lực: bản sao/photo công chứng Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi ĐGNL của Đại học Quốc gia.
4/ Giấy tờ ưu tiên (con thương binh, liệt sĩ hoặc người dân tộc thiểu số...)
5/ Căn cước công dân của thí sinh (photo công chứng).
*LƯU Ý:
Số CMND/CCCD/mã định danh dùng để xét tuyển tại HV và đăng ký trên cổng của Bộ bắt buộc phải khớp với nhau. Nếu dùng số khác vui lòng liên hệ Học viện để cập nhật lại.
IV. ĐĂNG KÝ NGUYỆN VỌNG TRÊN CỔNG BỘ GDĐT:
- Phương thức Ưu tiên xét tuyển, Học bạ, Đánh giá năng lực được gọi là các phương thức xét tuyển sớm vì diễn ra trước khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, vì vậy thí sinh chỉ được công nhận “đã đạt mức điểm trúng tuyển” chứ chưa được công nhận trúng tuyển, chưa có giấy báo trúng tuyển.
- Thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức khi: (1) đã tốt nghiệp THPT và (2) có đăng ký xét nguyện vọng trên Hệ thống của Bộ GDĐT, được Hệ thống trả về kết quả đã trúng tuyển.
- Sau khi có kết quả các phương thức xét tuyển sớm, tất cả thí sinh (bao gồm cả thí sinh tự do không tham gia kì thi THPTQG năm 2023) phải tiếp tục đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng trên Hệ thống của Bộ GDĐT tại địa chỉ: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn (bao gồm cả các ngành đã đạt điểm trúng tuyển và các ngành đăng ký xét điểm thi THPT) để được xử lý theo quy trình toàn quốc của Bộ, từ đó mới có kết quả trúng tuyển cuối cùng.
- Thí sinh không dự thi tốt nghiệp THPT năm 2023 vui lòng liên hệ Sở GDĐT địa phương để đăng ký tài khoản trên Hệ thống của Bộ GDĐT từ ngày 15/06/2023 đến ngày 20/07/2023.
C. Điểm chuẩn học bạ, ĐGNL Học viện Hàng không Việt Nam đợt 2 - 2023
Học viện Hàng không Việt Nam thông báo kết quả xét tuyển sớm đại học chính quy năm 2023 đợt 2 (Hồ sơ đăng ký từ 1/5/2023 đến 9/6/2023) chi tiết như sau:
I. KẾT QUẢ XÉT TUYỂN TRỰC TUYẾN:
Thí sinh đăng ký từ ngày 01/05/2023 đến ngày 09/06/2023 kiểm tra kết quả bằng cách tra cứu mã hồ sơ tại https://sv.vaa.edu.vn/tra-cuu-tuyen-sinh.html (không có tên tức là không đậu). Trong vòng 3 ngày làm việc, Học viện sẽ gửi email cho thí sinh, vui lòng kiểm tra kĩ spam/thư rác nếu không nhận được email.
*LƯU Ý: Kết quả trúng tuyển được xét dựa trên hồ sơ online và thông tin thí sinh đã đăng ký trên Hệ thống, trường hợp có sai lệch giữa thông tin đăng ký và hồ sơ gốc, Học viện sẽ có biện pháp xử lý. Những thí sinh trúng tuyển phải nộp hồ sơ giấy về Học viện trong thời hạn quy định để được kiểm tra và công nhận kết quả (xem mục II).
Thí sinh chưa đóng lệ phí xét tuyển vẫn được tham gia xét tuyển và sẽ nộp bổ sung lệ phí xét tuyển cùng với hồ sơ giấy.
Mọi thắc mắc, khiếu nại vui lòng gửi email về địa chỉ tuyensinh@vaa.edu.vn để được giải quyết, thời hạn đến 17h00 ngày 07/07/2023. Nội dung email ghi rõ: họ tên, mã hồ sơ thí sinh, nội dung cần giải quyết.
Thí sinh không trúng tuyển có thể tiếp tục xét tuyển bằng điểm thi THPT .
II. NỘP HỒ SƠ GIẤY: (TRƯỜNG CHỈ NHẬN HỒ SƠ CỦA CÁC BẠN ĐÃ ĐẠT ĐIỂM TRÚNG TUYỂN)
1. THỜI GIAN: từ Thứ Hai, Ngày 03/07/2023 đến 17h00 Thứ Năm, Ngày 06/07/2023
Thí sinh không nộp hồ sơ giấy trong thời gian nêu trên sẽ bị hủy kết quả.
2. CÁCH THỨC: nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện (có thể nhờ người đi nộp giùm)
Cách 1: TRỰC TIẾP: thí sinh đến trực tiếp Phòng A15 Học viện Hàng không Việt Nam, số 104 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, TP.HCM theo lịch tiếp sinh viên: thứ 2 - thứ 6, sáng 8h30-11h00, chiều 14h00-16h30.
Cách 2: BƯU ĐIỆN: thí sinh gửi thư chuyển phát nhanh về địa chỉ Phòng A15 Học viện Hàng không Việt Nam, số 104 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, TP.HCM. Ngoài bìa thư ghi rõ họ tên thí sinh, mã hồ sơ, số điện thoại. Sau khi bưu điện gửi thư đến Học viện, thí sinh chủ động xem trạng thái hồ sơ của mình. (Nên gửi bằng VNPOST hoặc Viettel post để tránh thất lạc hồ sơ). Học viện tính thời điểm nộp hồ sơ theo dấu bưu điện (tức thời điểm thí sinh gửi thư).
3. THÀNH PHẦN HỒ SƠ:
1/ Phiếu đăng ký xét tuyển có chữ ký và ghi rõ họ tên thí sinh (theo mẫu trong email thông báo kết quả);
Phiếu đăng ký của bạn nào bị trống phần trường học, vui lòng tải về, điền tên trường và địa chỉ vào Phiếu trước khi in ra.
2/ Học bạ photo công chứng, có giáp lai đủ tất cả các trang;
3/ Các giấy tờ khác:
- Đối với UTXT trường hợp 1: bản sao/photo công chứng giấy khen hoặc quyết định khen thưởng hoặc giấy xác nhận danh hiệu/giải thưởng;
- Đối với UTXT trường hợp 2: chỉ cần học bạ, không cần nộp giấy khen;
- Đối với UTXT trường hợp 3 (còn gọi là phương thức 1.2): bản sao/photo công chứng chứng chỉ IELTS;
- Đối với xét điểm Đánh giá năng lực: bản sao/photo công chứng Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi ĐGNL của Đại học Quốc gia.
4/ Giấy tờ ưu tiên (con thương binh, liệt sĩ hoặc người dân tộc thiểu số...)
5/ Căn cước công dân của thí sinh (photo công chứng).
6/ Nộp bổ sung lệ phí xét tuyển:
Số tài khoản: 111.002.910.331 - Vietinbank chi nhánh 7 TPHCM
Tên chủ tài khoản: Học viện Hàng không Việt Nam
Nội dung chuyển khoản: Họ tên, mã hồ sơ, LPXT
*LƯU Ý:
Số CMND/CCCD/mã định danh dùng để xét tuyển tại HV và đăng ký trên cổng của Bộ bắt buộc phải khớp với nhau. Nếu dùng số khác vui lòng liên hệ Học viện để cập nhật lại.
III. ĐĂNG KÝ NGUYỆN VỌNG TRÊN CỔNG BỘ GDĐT:
- Phương thức Ưu tiên xét tuyển, Học bạ, Đánh giá năng lực được gọi là các phương thức xét tuyển sớm vì diễn ra trước khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, vì vậy thí sinh chỉ được công nhận “đã đạt mức điểm trúng tuyển” chứ chưa được công nhận trúng tuyển, chưa có giấy báo trúng tuyển.
Thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức khi đáp ứng đủ 03 điều kiện sau: (1) đã nộp hồ sơ giấy về cho Học viện kiểm tra trong thời gian quy định, (2) đã tốt nghiệp THPT và (3) có đăng ký xét nguyện vọng trên Hệ thống của Bộ GDĐT, được Hệ thống trả về kết quả đã trúng tuyển.
- Sau khi có kết quả các phương thức xét tuyển sớm, tất cả thí sinh (bao gồm cả thí sinh tự do không tham gia kì thi THPTQG năm 2023) phải tiếp tục đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng trên Hệ thống của Bộ GDĐT tại địa chỉ: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn (bao gồm cả các ngành đã đạt điểm trúng tuyển và các ngành đăng ký xét điểm thi THPT) để được xử lý theo quy trình toàn quốc của Bộ, từ đó mới có kết quả trúng tuyển cuối cùng.
- Thí sinh không dự thi tốt nghiệp THPT năm 2023 vui lòng liên hệ Sở GDĐT địa phương để đăng ký tài khoản trên Hệ thống của Bộ GDĐT từ ngày 15/06/2023 đến ngày 20/07/2023.
- HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ NGUYỆN VỌNG XÉT TUYỂN TRÊN CỔNG CỦA BỘ GDĐT: xem tại ĐÂY.
*LƯU Ý: Số CMND/CCCD/mã định danh dùng để xét tuyển tại HV và đăng ký trên cổng của Bộ bắt buộc phải khớp với nhau. Nếu dùng số khác vui lòng liên hệ Học viện để cập nhật lại.
D. Học viện Hàng không Việt Nam công bố điểm sàn năm 2023
Điểm sàn theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 Học viện Hàng không Việt Nam từ 16 đến 20 điểm, điểm sàn học bạ từ 18 điểm, điểm sàn ĐGNL Hà Nội - 66, HCM - 600.
Với phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023, cao nhất là ngành Quản lý hoạt động bay có ngưỡng đầu vào 20 điểm. Ba ngành có điểm sàn xét tuyển thấp nhất Học viện Hàng không là Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, với 16 điểm.
Với phương thức xét học bạ, điểm sàn tất cả ngành là 18 điểm. Với phương thức xét tuyển bằng điểm đánh giá năng lực, điểm sàn là 600/1.200 với bài thi do Đại học Quốc gia TP HCM tổ chức; 66/150 điểm với bài thi của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Điểm sàn xét tuyển các ngành của Học viện Hàng không Việt Nam năm 2023 như sau:
E. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện Hàng không Việt Nam năm 2019 - 2022
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
|
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
||||
Quản trị kinh doanh |
20,6 |
23,1 |
23,4 |
19 |
25 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông |
18 |
18,8 |
18 |
17 |
21 |
Quản lý hoạt động bay |
24,2 |
26,2 |
26,3 |
23,3 |
x |
Kỹ thuật hàng không |
22,35 |
24,2 |
25 |
21,3 |
x |
Ngôn ngữ Anh |
|
|
24,6 |
23 |
27 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
|
18 |
17 |
21 |
Công nghệ thông tin |
|
|
21,6 |
21,4 |
24 |
Quản trị nhân lực |
|
|
|
19,3 |
25 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
|
|
|
14 |
21 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
|
|
|
19 |
25 |
Kinh tế vận tải |
|
|
|
19 |
27 |
Mã ngành, mã xét tuyển Học Viện Hàng không Việt Nam 2024
Điểm chuẩn trường Học viện Hàng không Việt Nam năm 2024 mới nhất
Điểm chuẩn trường Học viện Hàng không Việt Nam 2022 - 2023
Học phí trường Học viện Hàng không Việt Nam năm 2023 - 2024
Điểm chuẩn trường Học viện Hàng không Việt Nam 2021 - 2022
Điểm chuẩn trường Học viện Hàng không Việt Nam năm 2020 - 2021
Phương án tuyển sinh trường Học viện Hàng không Việt Nam năm 2024 mới nhất