I. Điểm chuẩn Đại học Thành Đô năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo các phương thức

Năm 2025, trường đại học Thành Đô thể hiện rõ chiến lược tuyển sinh tập trung vào việc mở rộng cơ hội học tập cho thí sinh, với mức điểm chuẩn đầu vào tương đối đồng đều và thấp. Cụ thể, hầu hết các ngành thuộc khối Công nghệ, Kinh tế, Quản lý, và Ngôn ngữ đều lấy điểm chuẩn theo phương thức kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (TN THPT) là 16.0 điểm, trong khi phương thức kết quả học bạ THPT là 18.0 điểm. Mức điểm này được áp dụng cho nhiều ngành thu hút thí sinh như Công nghệ thông tin, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc và Luật. Chỉ riêng các ngành Dược học và Điều dưỡng có ngưỡng điểm sàn cao hơn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, lần lượt là 19.0 điểm (TN THPT) / 24.0 điểm (Học bạ) và 17.0 điểm (TN THPT) / 18.0 điểm (Học bạ). Nhìn chung, sự đồng đều ở mức điểm sàn tối thiểu cho thấy trường ưu tiên đảm bảo số lượng tuyển sinh và cung cấp cơ hội cho đa dạng thí sinh, đồng thời tuân thủ nghiêm ngặt quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với nhóm ngành sức khỏe.

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển

Trường Đại học Thành Đô áp dụng chính sách nhất quán về điểm chuẩn khi không có độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng một phương thức và cùng một ngành. Điều này có nghĩa là mọi tổ hợp môn được sử dụng để xét tuyển vào một ngành (ví dụ: Công nghệ thông tin) đều phải đạt chung một mức điểm chuẩn tối thiểu (ví dụ: 16.0 điểm theo kết quả thi THPT). Chính sách này nhằm đơn giản hóa và đảm bảo tính công bằng, bình đẳng giữa các thí sinh, bất kể tổ hợp môn mà họ lựa chọn.

3. Cách tính điểm chuẩn

Xét tuyển theo Kết quả thi Tốt nghiệp THPT

+ Thang điểm: 30.

+ Không chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển của cùng ngành.

+ Các ngành Dược họcĐiều dưỡngngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cao hơn, theo quy định Bộ GD&ĐT.

Xét tuyển theo Học bạ THPT

Trường áp dụng 2 cách tính chính:

Cách 1: Theo điểm trung bình năm lớp 12

→ Ngưỡng điểm trúng tuyển thường từ 18,0 điểm trở lên.

Cách 2: Theo điểm trung bình 3 học kỳ

Điều kiện đặc biệt ngành Dược học:

Học lực lớp 12 đạt loại Giỏi trở lên.

Tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp ≥ 24,0 điểm.

Xét tuyển theo Kết quả thi Đánh giá năng lực / Đánh giá tư duy

Công thức quy đổi:

ĐXT=Điểm ĐGNL (hoặc ĐGTD)Thang điểm toˆˊi đa×30+Điểm Ưu tieˆn\text{ĐXT} = \frac{\text{Điểm ĐGNL (hoặc ĐGTD)}}{\text{Thang điểm tối đa}} \times 30 + \text{Điểm Ưu tiên}

+ Thường sử dụng kết quả bài thi của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG TP.HCM.

+ Thí sinh cần đạt mức tối thiểu (ví dụ ≥ 70 điểm ĐGNL) theo quy định của trường.

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

+ Áp dụng theo quy chế Bộ GD&ĐTĐề án tuyển sinh của Trường Đại học Thành Đô.

+ Bao gồm các thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, quốc gia, có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc thành tích đặc biệt.

II. So sánh điểm chuẩn trường Đại học Thành Đô 3 năm gần nhất

Phương thức Điểm thi THPT 

Ngành học Năm 2025 Năm 2024 Năm 2023
Giáo dục học 16 16.5 16.5
Ngôn ngữ Anh 16 17 16.5
Ngôn ngữ Trung Quốc 16 17
Việt Nam học (Hướng dẫn du lịch) 16 17 16.5
Quản trị Kinh doanh 16 17 16.5
Kế toán 16 17 16.5
Quản trị Văn phòng 16 17 16.5
Luật 16 17 16.5
Công nghệ thông tin 16 17 16.5
Công nghệ kỹ thuật Ô tô 16 17 16.5
Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử 16 16.5 16.5
Dược học 19 21 21
Điều dưỡng 17
Quản trị Khách sạn 16 17 16.5

Trong 3 năm gần nhất (2023–2025), điểm chuẩn của Trường Đại học Thành Đô nhìn chung ổn định và ít biến động, phản ánh định hướng tuyển sinh mở rộng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng đầu vào. Hầu hết các ngành duy trì trong khoảng 16–17 điểm, thể hiện mặt bằng điểm vừa phải, phù hợp với năng lực của phần lớn thí sinh.

Một số ngành đặc thù như Dược họcĐiều dưỡng có điểm cao hơn, dao động từ 19–21 điểm, đúng theo yêu cầu chuẩn đầu vào của Bộ GD&ĐT cho khối ngành Sức khỏe. So sánh qua các năm, năm 2025 có xu hướng giảm nhẹ khoảng 0,5–1 điểm, nhất là ở nhóm ngành Kinh tế, Ngôn ngữ và Công nghệ kỹ thuật. Nhìn chung, điểm chuẩn Trường Đại học Thành Đô 3 năm qua thể hiện sự ổn định, linh hoạt và phù hợp với định hướng “giáo dục mở, học đi đôi với hành” của trường.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành có điểm cao nhất

Đại học Ngoại Thương

Xem chi tiết

24 – 28,5 điểm 28,5 điểm (chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại)

Đại học Kinh tế Quốc dân

Xem chi tiết

23 – 28,83 điểm 28,83 điểm (ngành Thương mại điện tử)

Đại học Thương mại

Xem chi tiết

22,5 – 27,8 điểm 27,8 điểm (ngành Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng)

Đại học Hà Nội

Xem chi tiết

22,1 – 34,35 điểm (theo thang 40 điểm) 34,35 điểm (ngành Ngôn ngữ Trung Quốc)

Đại học Kinh tế – ĐHQG

Xem chi tiết

24,20 – 25,72 điểm 25,72 điểm (ngành Kinh tế quốc tế)

Nhìn chung, điểm chuẩn năm 2025 của các trường đại học cùng lĩnh vực với Đại học Thành Đô như Ngoại thương, Kinh tế Quốc dân, Thương mại, Hà Nội và Kinh tế – ĐHQGHN đều cao hơn đáng kể, thể hiện rõ sự chênh lệch về chất lượng đầu vào và mức độ cạnh tranh. Trong khi điểm chuẩn của Đại học Thành Đô chỉ dao động quanh mức 17–20 điểm ở các ngành như Quản trị kinh doanh, Kế toán hay Du lịch, thì nhóm trường top đầu có mức dao động từ khoảng 23 đến trên 28 điểm, thậm chí một số ngành đặc thù đạt hơn 30 điểm (thang 40). Điều này phản ánh uy tín học thuật, yêu cầu đầu vào và sức hút tuyển sinh của các trường top cao hơn rõ rệt. Tuy vậy, mức điểm chuẩn vừa phải của Đại học Thành Đô cũng mở ra cơ hội cho nhiều thí sinh có học lực trung bình khá, phù hợp với định hướng đào tạo ứng dụng và môi trường học tập thân thiện, linh hoạt của trường.