I. Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế năm 2025 mới nhất

Đang cập nhật ... 

II. Đại học Kinh tế - Đại học Huế công bố điểm sàn xét tuyển 2025

NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY CỦA ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ NĂM 2025

 

Số TT

 

 

 

Tên trường, Ngành học

 

 

 

Mã ngành

Điểm sàn của các phương thức (không nhân hệ số)

THPT

Học bạ

ĐGNL ĐHQG

TPHCM

ĐGNL ĐHQG

HÀ NỘI

(Thang điểm 30)

(Thang điểm 30)

(Thang điểm 1200)

(Thang điểm 150)

6

Quản trị kinh doanh

7340101

16.00

 

640

 

7

Marketing

7340115

18.00

 

720

 

8

Kinh doanh thương mại

7340121

16.00

 

640

 

9

Thương mại điện tử

7340122

17.00

 

680

 

10

Tài chính - Ngân hàng

7340201

15.00

 

600

 

11

Kế toán *

7340301

15.00

 

600

 

12

Kiểm toán

7340302

15.00

 

600

 

13

Quản trị nhân lực

7340404

15.00

 

600

 

14

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

15.00

 

600

 

15

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

17.00

 

680

 

16

Kinh tế nông nghiệp

7620115

15.00

 

600

 

17

Song ngành Kinh tế - Tài chính

7903124

16.00

 

640

 

 

* Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh (Cử nhân tài năng)

18

Kinh tế

7310101TA

16.00

 

640

 

19

Quản trị kinh doanh

7340101TA

16.00

 

640

 

20

Kế toán

7340301TA

16.00

 

640

 

 

* Chương trình liên kết

 

21

Tài chính - Ngân hàng (liên kết đào tạo đồng cấp bằng với Trường Đại học Rennes I, Cộng hoà Pháp)

 

7349001

 

16.00

 

 

640

1

Kinh tế

7310101

15.00

 

600

2

Kinh tế chính trị

7310102

15.00

 

600

3

Kinh tế quốc tế

7310106

15.00

 

600

4

Thống kê kinh tế

7310107

15.00

 

600

5

Kinh tế số

7310109

15.00

 

600

Ghi chú:

  1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm bài thi/ môn thi của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển chưa nhân hệ số. đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có).
  2. Việc xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với tổ hợp xét tuyển khi sử dụng kết quả ba bài thi/môn thi; hai bài thi/môn thi; một bài thi/môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT kết hợp với các điều kiện khác để xét tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên và các ngành sức khỏe có chứng chỉ hành nghề được xác định như sau:

(i) : Ba bài thi/môn thi: Tổng điểm Ba bài thi/môn thi (tính theo thang điểm 10) + (điểm ưu tiên khu vực. đối tượng);

(ii) : Hai bài thi/môn thi: Tổng điểm Hai bài thi/môn thi (tính theo thang điểm 10) + (điểm ưu tiên khu vực. đối tượng)*2/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân). tối thiểu bằng ngưỡng Ba bài thi/môn thi*2/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân);

(iii) : Một bài thi/môn thi: Điểm Một bài thi/môn thi (tính theo thang điểm 10) + (điểm ưu tiên khu vực. đối tượng)*1/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân). tối thiểu bằng ngưỡng Ba bài thi/môn thi*1/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân).