I. Điểm chuẩn Đại học Thái Bình năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo các phương thức 

Nhìn vào điểm chuẩn năm 2025 của Trường Đại học Thái Bình, có thể nhận thấy mức điểm trúng tuyển ở tất cả các ngành và phương thức xét tuyển đều đồng loạt là 16 điểm (quy đổi theo thang 30). Điều này cho thấy mặt bằng điểm chuẩn của trường năm nay tương đối ổn định và không có sự phân hóa giữa các ngành, kể cả những ngành thường có sức hút cao như Công nghệ thông tin, Luật hay Quản trị kinh doanh. Mức điểm 16 cũng phản ánh ngưỡng tuyển đầu vào vừa phải, phù hợp với xu hướng của các trường đại học địa phương, mở rộng cơ hội học tập cho thí sinh. Nhìn chung, điểm chuẩn năm 2025–2026 của Đại học Thái Bình thể hiện chính sách tuyển sinh mang tính đại chúng, linh hoạt và bình ổn, nhằm thu hút thí sinh ở nhiều khu vực khác nhau, đồng thời đảm bảo chất lượng đầu vào tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Media VietJack

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển

Trường đại học Thái Bình thông báo không áp dụng mức điểm chênh lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển cho cùng một ngành. Mức điểm sàn và điểm trúng tuyển sẽ được áp dụng chung cho mọi tổ hợp xét tuyển được phép sử dụng cho ngành đó.

Nếu có sự khác biệt, nhà trường sẽ có quy đổi tương đương giữa các tổ hợp xét tuyển để đảm bảo sự công bằng, chứ không phải có độ lệch điểm xét tuyển.

+ Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá tư duy (TSA) của Đại học Bách khoa Hà Nội được quy đổi điểm tương đương theo thang điểm 30 (Xem Phụ lục 2 kèm theo Thông báo này).

+ Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực (HSA) của Đại học Quốc gia Hà Nội được quy đổi điểm tương đương theo thang điểm 30

Quy đổi điểm thi Đánh giá Tư duy (TSA) của Đại học Bách Khoa Hà Nội về thang điểm 30

Diem san va quy doi diem Dai hoc Thai Binh 2025

* Ghi chú: Công thức quy đổi trên được áp dụng cho các tất cả các ngành đào tạo của Nhà trường tuyển sinh năm 2025, không phân biệt tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số,
được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

Ví dụ: Thí sinh có điểm thi TSA năm 2025 là 80 điểm thì thuộc Khoảng 2 của mức điểm TSA là [75.53 → 83.98] với (a=75.53, A=83.98) và tương ứng với Khoảng 2 điểm thi TN THPT năm 2025 A00 là [28.50 →→ 29.25] với (b=28.50, B=29.25).

Điểm quy đổi về thang 30 = (80 - 75.53)x (29.25 - 28.50)/(83.98 75.53)+28.50=28.90

Quy đổi điểm thi Đánh giá năng lực (HSA) Đại học Quốc Gia Hà Nội về thang điểm 30

Diem san va quy doi diem Dai hoc Thai Binh 2025

3. Cách tính điểm chuẩn 

Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Điểm thi của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (VD: A00, C00, D01...).

Điểm xét tuyển = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm tối đa theo thang 30, và là căn cứ chính để xác định điểm chuẩn trúng tuyển.

Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực / tư duy

+ Bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc

+ Bài thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội.

Cách tính điểm:

Nhà trường quy đổi điểm thi của các bài đánh giá này sang thang điểm 30 theo quy định.

Sau đó cộng điểm ưu tiên (nếu có) để xác định điểm xét tuyển cuối cùng.

Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi (thang 30) + Điểm ưu tiên

Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ)

Điểm trung bình năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển.

Điểm xét tuyển = [(Điểm TB Môn 1 + Điểm TB Môn 2 + Điểm TB Môn 3) / 3] × 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Sau đó quy đổi về thang điểm 30, làm tròn đến hai chữ số thập phân.

II. So sánh điểm chuẩn của trường Đại học Thái Bình 3 năm gần nhất

Phương thức điểm thi THPT

Ngành học 2025 2024 2023
Kinh tế 16.0 17.5 17.5
Chính trị học 16.0 18.0
Quan hệ
quốc tế
16.0 18.0
Quản trị
kinh doanh
16.0 18.0 19.0
Tài chính – Ngân hàng 16.0 17.5 17.0
Kế toán 16.0 17.5 17.0
Luật 16.0 17.5 16.5
Công nghệ thông tin 16.0 17.0 16.0
CNKT Cơ khí 16.0 17.0 16.5
CNKT Điện – Điện tử 16.0 17.0 16.5

Phương thức Học bạ

Ngành học 2025 2024
Kinh tế 16.0 18.0
Chính trị học 16.0 18.0
Quan hệ
quốc tế
16.0 18.0
Quản trị
kinh doanh
16.0 18.0
Tài chính – Ngân hàng 16.0 18.0
Kế toán 16.0 18.0
Luật 16.0 18.0
Công nghệ thông tin 16.0 17.5
CNKT Cơ khí 16.0 17.5
CNKT Điện – Điện tử 16.0 17.5

Dựa trên hai bảng điểm chuẩn có thể nhận thấy, điểm trúng tuyển của Trường Đại học Thái Bình giai đoạn 2023–2025 ở cả hai phương thức xét tuyển (thi tốt nghiệp THPT và học bạ lớp 12) đều có xu hướng giảm rõ rệt và đồng đều giữa các ngành.

phương thức thi tốt nghiệp THPT, năm 2023 và 2024, điểm chuẩn dao động từ 16,0 – 19,0 điểm, trong đó các ngành khối Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Quan hệ quốc tế, Chính trị học có mức điểm cao hơn trung bình, phản ánh sức hút của khối ngành kinh tế – xã hội. Tuy nhiên, đến năm 2025, toàn bộ các ngành đều đồng loạt về mức 16 điểm, cho thấy nhà trường áp dụng chính sách bình ổn đầu vào và mở rộng cơ hội tuyển sinh.

Tương tự, ở phương thức học bạ lớp 12, điểm chuẩn năm 2024 nhìn chung cao hơn phương thức thi THPT khoảng 0,5–1,0 điểm, dao động từ 17,5 – 18,0 điểm, thể hiện ưu thế nhẹ cho thí sinh xét học bạ. Nhưng đến năm 2025, mức điểm học bạ cũng giảm còn 16 điểm cho tất cả các ngành, tương đương với điểm thi THPT, phản ánh chủ trương điều chỉnh tiêu chí xét tuyển đồng đều giữa các hình thức.

Nhìn chung, xu hướng qua ba năm cho thấy Đại học Thái Bình đang hướng đến chính sách tuyển sinh linh hoạt, phổ cập và ổn định, đảm bảo chất lượng đầu vào tối thiểu nhưng vẫn tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh ở nhiều khu vực tiếp cận cơ hội học tập đại học.

III. Điểm chuẩn của các trường đào tạo trong cùng lĩnh vực

Trường Khoảng điểm chuẩn ( THPT) 2025 Ngành điểm chuẩn cao nhất

Đại học Kinh tế Quốc dân

Xem chi tiết

23.0 – 28.83 28.83 (Thương mại điện tử)

Đại học Ngoại thương

Xem chi tiết

24.0 – 28.5 28.5 (Kinh tế đối ngoại)

Trường Đại học Kinh tế — ĐHQGHN

Xem chi tiết

24.20 – 25.72 25.72 (Kinh tế quốc tế)

Học viện

Tài chính

Xem chi tiết

21.0 – 26.6 26.6 (Kiểm toán)

Đại học

Thương mại

Xem chi tiết

~22.5 – 27.8 77.8 (Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng)

So với các trường cùng khối ngành kinh tế ở miền Bắc, điểm chuẩn năm 2025 của Trường Đại học Thái Bình ở mức thấp hơn đáng kể, dao động khoảng 17–20 điểm, trong khi các trường top đầu như Kinh tế Quốc dânNgoại thương đạt tới 28–29 điểm, phản ánh sự chênh lệch lớn về chất lượng đầu vào. Các trường tầm trung như ĐH Kinh tế – ĐHQGHN, Học viện Tài chính hay ĐH Thương mại cũng đều có điểm chuẩn cao hơn rõ rệt (từ 25–27 điểm). Nhìn chung, ĐH Thái Bình có mức điểm phù hợp với thí sinh học lực khá, hướng tới mục tiêu mở rộng cơ hội tiếp cận giáo dục đại học, trong khi các trường còn lại vẫn duy trì tính chọn lọc cao và sức cạnh tranh lớn trong khối ngành kinh tế.