A. Điểm chuẩn các ngành của Đại học Luật – Huế (HUL) năm 2021

Điểm chuẩn của 2 ngành học lớn trong Đại học Luật – Huế có điểm chuẩn gần như là bằng nhau, với điểm chuẩn dành cho bài thi THPT từ 16.25 đến 17.5 điểm và điểm xét học bạ là 20.

Ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

Theo KQ thi THPT

Xét học bạ

Luật

A00, C00, C20, D66

18.5

20

Luật kinh tế

A00, C00, C20, D01

118.5

20

B. Thông tin tuyển sinh năm 2021

1. Thông tin chung về Trường Đại học Luật, Đại học Huế

- Tên trường: Trường Đại học Luật, Đại học Huế (tên viết tắt: HUL)

- Mã trường: DHA

- Sứ mạng: Trường Đại học Luật, Đại học Huế là cơ sở đào tạo đại học, sau đại học về lĩnh vực pháp luật, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về khoa học xã hội - nhân văn; tổ chức các dịch vụ pháp lý; cung cấp nguồn nhân lực, sản phẩm khoa học, dịch vụ pháp lý có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của khu vực miền Trung, Tây Nguyên và cả nước.

- Địa chỉ: Đường Võ Văn Kiệt, phường An Tây, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Cổng thông tin điện tử: http://hul.edu.vn

(Trang thông tin tuyển sinh: tuyensinh.hul.hueuni.edu.vn)

- Điện thoại liên hệ: 0234.3946997

- Fax: 0234.3935299 - Email: tuyensinh@hul.edu.vn

2. Các thông tin của năm tuyển sinh 2021

2.1. Đối tượng tuyển sinh

Theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quy chế).

2.2. Phạm vi tuyển sinh

Trường Đại học Luật, Đại học Huế tuyển sinh trong phạm vi cả nước.

2.3. Phương thức tuyển sinh 

- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT

- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi TN THPT năm 2021

- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành

- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo phương thức riêng của Trường Đại học Luật, Đại học Huế

2.4. Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

Số TT

Tên trường, Ngành học                          

Ký hiệu trường

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Mã tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu dự kiến

900

Tổng cộng

Theo xét KQ thi TN THPT

Theo phương thức khác

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT

DHA

 

 

 

630

270

900

1

Luật

 

7380101

1. Toán, Vật lí, Hóa học

A00

350

150

500

2. Ngữ văn, Địa lí, GDCD

C20

3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

C00

4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh*

D66

2

Luật Kinh tế

 

7380107

1. Toán, Vật lí, Hóa học

A00

280

120

400

2. Ngữ văn, Địa lí, GDCD*

C20

3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

C00

4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D01

(* là tổ hợp xét tuyển mới của ngành năm 2021

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

- Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT: Đã tốt nghiệp THPT, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là 18 điểm áp dụng đối với tất cả tổ hợp đăng kí xét tuyển (không tính điểm ưu tiên).

- Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi TN THPT năm 2021: Trường Đại học Luật, Đại học Huế sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên trang thông tin điện tử của Nhà trường và của Đại học Huế trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.

2.6. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT:

- Điểm xét tuyển bằng tổng điểm của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

- Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển

- Sử dụng kết quả học tập các môn trong tổ hợp môn xét tuyển ở cấp THPT của 3 học kỳ: Học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 để tính điểm xét tuyển. Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) mỗi môn học của học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12. Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải >=18.0:

- ĐXT = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) + ĐƯT (nếu có)

(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên).

- Nếu số lượng chỉ tiêu còn ít mà nhiều thí sinh có cùng mức điểm thì sẽ ưu tiên xét tuyển các thí sinh có điểm trung bình chung học tập năm học lớp 12 cao hơn.

- Ví dụ: Thí sinh đăng kí xét tuyển vào Ngành Luật - mã ngành 7380101 của Trường Đại học Luật, Đại học Huế bằng tổ hợp A00: Toán, Vật lí, Hóa học có kết quả học tập như sau:

- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả học tập bậc THPT phải xác nhận nhập học theo hình thức và thời gian do Trường ấn định. Trường hợp tuyển sinh theo phương thức này chưa hết chỉ tiêu thì số chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả của kỳ thi TN THPT năm 2021 và ngược lại.

- Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi TN THPT năm 2021: Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2021 và số lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển, Trường Đại học Luật, Đại học Huế sẽ quyết định điểm trúng tuyển cho các ngành học.

2.7. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển; Xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của Nhà trường

- Các thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực, tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế hiện hành;

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo các tiêu chí cụ thể như sau:

1.  Thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic quốc tế; thành viên chính thức đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;

2. Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp và thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;

3. Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên đạt danh hiệu học sinh giỏi năm học lớp 12;

4. Thí sinh thuộc các trường THPT đạt danh hiệu học sinh giỏi năm học lớp 11 và năm học lớp 12;

5. Thí sinh có học lực loại khá trong cả 3 năm học THPT trở lên và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) đáp ứng điều kiện sau:

- Tiếng Anh: IELTS đạt điểm từ 5,0 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 64 điểm trở lên hoặc TOEIC đạt từ 600 điểm trở lên.

- Tiếng Pháp:  là học sinh lớp 12 chuyên Pháp của các trường THPT chuyên hoặc là học sinh lớp song ngữ có học tiếng Pháp của các trường THPT và điểm trung bình tiếng Pháp năm lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên.

6. Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2019, 2020, 2021 ở các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp.

Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển theo Quy chế hiện hành.

2.8.  Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

Năm học

Đơn vị tính

2020 – 2021

2021 - 2022

2022 - 2023

2023 - 2024

Mức học phí

Triệu đồng/1 năm/1 sv

9,8

10,08

11,2

12,6

2.9. Thông tin học bổng tuyển sinh năm 2021

2.9.1. Học bổng dành cho thí sinh có kết quả cao trong Kỳ thi TN THPT năm 2021 nhập học:

- Thủ khoa của ngành nhận học bổng khuyến khích học tập: 30.000.000 đồng (xét theo điểm thi TN THPT năm 2021).

- Á khoa của ngành nhận học bổng khuyến khích học tập: 20.000.000 đồng (xét theo điểm thi TN THPT năm 2021).

(Trường hợp có số điểm ngang nhau thì xét học bổng căn cứ kết quả học tập trung bình cả năm lớp 12 của thí sinh).

- Thí sinh có điểm thi TN THPT năm 2021 từ 26 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên): cấp học bổng tương đương học phí của năm học thứ 3 và năm học thứ 4 trong khóa học (tương đương 30.000.000 đồng), tuyển chọn đi học nước ngoài theo các chương trình trao đổi sinh viên giữa Trường Đại học Luật và các đại học khác trên thế giới, xét và cấp học bổng tài trợ của tổ chức, cá nhân tài trợ cho sinh viên,…

- Thí sinh có điểm thi TN THPT năm 2021 từ 24 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên): cấp học bổng tương đương học phí của năm học thứ 3 trong khóa học (tương đương 15.000.000 đồng), xét và cấp học bổng tài trợ của tổ chức, cá nhân tài trợ cho sinh viên,…

2.9.2. Học bổng dành cho thí sinh Xét tuyển thẳng; Xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của Nhà trường

1.  Thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic quốc tế; thành viên chính thức đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;

2. Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp và thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;

Học bổng dành cho thí sinh tuyển thẳng thuộc diện ở mục 1 hoặc 2 nói trên là 20.000.000 đồng (năm học thứ nhất nhận 10.000.000 đồng, năm học thứ hai nhận 10.000.000 đồng).

3. Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên đạt danh hiệu học sinh giỏi năm học lớp 12;

Học bổng: học bổng tương đương học phí của năm học thứ 2 trong khóa học (tương đương 10.000.000đ).

4. Thí sinh thuộc các trường THPT đạt danh hiệu học sinh giỏi năm học lớp 11 và năm học lớp 12;

5. Thí sinh có học lực loại khá trong cả 3 năm học THPT trở lên và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) đáp ứng điều kiện sau:

- Tiếng Anh: IELTS đạt điểm từ 5,0 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 64 điểm trở lên hoặc TOEIC đạt từ 600 điểm trở lên.

- Tiếng Pháp:  là học sinh lớp 12 chuyên Pháp của các trường THPT chuyên hoặc là học sinh lớp song ngữ có học tiếng Pháp của các trường THPT và điểm trung bình tiếng Pháp năm lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên.

6. Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2019, 2020, 2021 ở các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp.

Học bổng dành cho thí sinh tuyển thẳng thuộc diện ở mục 4, mục 5 hoặc 6 nói trên là học bổng tương đương học phí của học kì 1 năm học thứ 2 trong khóa học (tương đương 5.000.000 đồng).

*Lưu ý: đối với việc xét cấp học bổng cho tất cả các trường hợp quy định tại tiểu mục 2.9 kể trên: Thí sinh đạt nhiều mức xét nhận học bổng thì chỉ có thể nhận được mức học bổng cao nhất.