Danh sách câu hỏi
Có 24,951 câu hỏi trên 500 trang
Đọc đoạn tư liệu dưới đây, chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D.
“ ... Chúng ta đã mở rộng hợp tác về chính trị, quốc phòng, an ninh và các lĩnh vực khác; từng bước khẳng định được hình ảnh và vị thể của một quốc gia tích cực và có trách nhiệm; tăng cường sự hiểu biết của cộng đồng quốc tế về văn hóa, con người và đất nước Việt Nam; đóng góp tích cực cho việc duy trì, bảo vệ nền hoà bình chung thông qua các cơ chế, diễn đàn an ninh quốc tế và khu vực, thông qua xây dựng các chuẩn mực, quy tắc ứng xử chung quốc tế và khu vực”.
(Vũ Văn Phúc, “Hội nhập kinh tế quốc tế 30 năm nhìn lại", in trong: Vũ Văn Phúc, Phạm Minh Chính (Đồng Chủ biên), Hội nhập kinh tế quốc tế 30 năm nhìn lại, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015, tr.16)
A. Đoạn tư liệu trên đề cập đến thành tựu của công cuộc Đổi mới về hội nhập quốc tế của Việt Nam.
B. Việt Nam đạt được những thành tựu về hội nhập quốc tế trên nhiều phương diện.
C. Quá trình hội nhập quốc tế làm cho Việt Nam mất dần bản sắc văn hoa dân tộc.
D. Muốn hội nhập quốc tế, Việt Nam phải đáp ứng yêu cầu đổi mới hệ thống chính trị.
Đọc đoạn tư liệu dưới đây, chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D.
“Dân chủ trong lĩnh vực chính trị, xã hội có những bước tiến mởi. Dân chủ trong Đảng, trong các tổ chức nhà nước, đoàn thể và xã hội, trong tổ chức và hoạt động của các cơ quan dân cử được mở rộng và có những bước tiến mới. Việc bảo vệ quyền và lợi ich hợp pháp của công dân, xử li các hành vi vi phạm quyền dân chủ được chủ trọng hơn".
(Phùng Hữu Phú và các tác giả, 30 năm đổi mởi và phát triển ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015, tr.244)
A. Đoạn tư liệu đề cập đến thành tựu của công cuộc Đổi mới trên lĩnh vực chính trị.
B. Trong thời ki Đổi mới, nền dân chủ được thực hiện và phát huy một cách rộng rãi.
C. Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa sẽ hạn chế các quyền dân chủ.
D. Chính sách, pháp luật của Nhà nước phải dựa trên cơ sở bảo đảm lợi ích của người dân.
Đọc đoạn tư liệu dưới đây, chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D.
“Tăng trưởng kinh tế là điều kiện và tiền đề vật chất để thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội. Đến lượt mình, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội là nhân tổ và động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cao và bền vững. Tăng trưởng kinh tế và tiền bộ, công bằng xã hội phải được kết hợp ngay từ đầu và trong suốt quả trình phát triển; phải thống nhất chính sách kinh tế với chính sách xã hội trong lãnh đạo của Đảng và quản li của Nhà nước”.
(Phùng Hữu Phú và các tác giã, 30 năm đổi mởi và phát triển ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015, tr.173)
A. Đoạn tư liệu đề cập đến mối quan hệ giữa mục tiêu phát triển kinh tế và phát triển xã hội.
B. Trong công cuộc Đổi mới, Việt Nam tập trung phát triển kinh tế trước, phát triển xã hội sau.
C. Thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội thuộc trách nhiệm của cả Nhà nước và các doanh nghiệp.
D. Chính sách an sinh xã hội của Việt Nam hiện nay chủ yếu hướng vào mục tiêu giảm nghèo.
Đọc đoạn tư liệu dưới đây, chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D.
“Nền kinh tế thị trường định hưởng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản li của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Đây là một hình thải kinh tế thị trường vừa tuân theo những quy luật của kinh tế thị trường, vừa dựa trên cơ sở và được dẫn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ nghĩa xã hội".
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.204 - 205)
A. Giai đoạn đầu công cuộc Đổi mới, Việt Nam phát triển nền kinh tế hàng hoa nhiều thành phần.
B. Nền kinh tế Việt Nam hiện nay được gọi là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, không có thành phần kinh tế tư nhân.
D. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, người làm chủ là nhân dân lao động.
Đọc đoạn tư liệu dưới đây, chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D.
“Khối đại đoàn kết toàn dân tuy có phạm vi rộng rãi nhưng lại được tổ chức một cách cỏ hệ thống để phối hợp hành động, do đó sức mạnh của đoàn kết toàn dân được tăng lên gấp bội. Cuộc đẩu tranh giải phóng dân tộc đã được toàn dân tiến hành một cách có tổ chức ... nên dù trải qua nhiều hi sinh, gian khổ lâu dài, nhưng cuối cùng đã giành được thắng lợi".
(Lê Hữu Nghĩa (Chủ biên), Những bài học kinh nghiệm của cách mạng Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2023, tr.159 - 160)
A. Đoạn tư liệu khẳng định sức mạnh của khối đoàn kết dân tộc là cội nguồn tạo nên thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
B. Đoạn tư liệu phản ánh bài học về củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc.
C. Đoạn tư liệu khẳng định sức mạnh của đại đoàn kết dân tộc là nhân tố duy nhất tạo nên thắng lợi của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
D. Đoạn tư liệu phản ánh về đường lối đấu tranh giải phóng dân tộc của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đọc đoạn tư liệu dưới đây, chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D.
“ ... Con hiểu lòng mẹ héo hon, đau xót khi con của mẹ còn phải lăn mình trong lửa đạn, những lá thư của con, của các em gửi đến mẹ chỉ nói lên một phần vạn sự gian khổ ác liệt ... lòng con bao giờ cũng ao ước được trở về với mẹ với ba, với miền Bắc ngàn vạn yêu thương".
(Nhật ki Đặng Thuỳ Trâm, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2023, tr.252 - 253)
A. Đoạn tư liệu phản ánh nỗi buồn và bi quan của những người con khi phải xa gia đình vì chiến tranh.
B. Đoạn tư liệu phản ánh sự khốc liệt của chiến tranh.
C. Doạn tư liệu là minh chứng về tình cảm gia đình sâu nặng và trách nhiệm của người trẻ đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
D. Đoạn tư liệu phản ánh nỗi đau của sự chia cắt đất nước trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam.