Câu hỏi:

22/08/2024 4,448

Một mẫu giấy in hình chữ nhật được thiết kế với vùng in có diện tích 300 cm2, lề trái và lề phải là 2 cm, lề trên và lề dưới là 3 cm. Gọi x (cm) là chiều rộng của tờ giấy.

a) Tính diện tích của tờ giấy theo x.

b) Kí hiệu diện tích tờ giấy là S(x). Khảo sát sự biến thiên của hàm số y = S(x).

c) Tìm kích thước của tờ giấy sao cho nguyên liệu giấy được sử dụng là ít nhất.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Theo đề, ta có: x (cm) là chiều rộng tờ giấy.

Gọi y (cm) là chiều dài tờ giấy.

Theo giả thiết, ta có: chiều rộng vùng in là: x – 2.2 = x – 4 (cm).

                                  Chiều dài cùng in là: y – 3.2 = y – 6 (cm).

Diện tích vùng in là: (x – 4)(y – 6) = 300.

Suy ra y = \(6 + \frac{{300}}{{x - 4}} = \frac{{6x + 276}}{{x - 4}}\).

a) Diện tích của tờ giấy được thiết kế là:

S(x) = xy = \(\frac{{x\left( {6x + 276} \right)}}{{x - 4}}\).

b) Khảo sát sự biến thiên của hàm số S(x):

1. Tập xác định: D = (4; +∞).

2. Sự biến thiên

Giới hạn vô cực và giới hạn tại vô cực: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} S(x) = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } S(x) = + \infty \)

Ta có: S(x) = 6x + 300 + \(\frac{{1200}}{{x - 4}}\).

S'(x) = \(\frac{{6{{\left( {x - 4} \right)}^2} - 1200}}{{{{\left( {x - 4} \right)}^2}}}\) .

S'(x) = 0 x0 = x = 4 + 10\(\sqrt 2 \).

Ta có bảng biến thiên như sau:

Một mẫu giấy in hình chữ nhật được thiết kế với vùng in có diện tích 300 cm2, lề trái và lề phải là 2 cm, lề trên và lề dưới là 3 cm. Gọi x (cm) là chiều rộng của  (ảnh 1)

c) Kích thước của tờ giấy để nguyên liệu sử dụng ít nhất là khi chiều rộng x = 4 + 10\(\sqrt 2 \).

Khi đó chiều dài y = 6 + \(\frac{{300}}{{x - 4}}\) = 6 + \(\frac{{300}}{{4 + 10\sqrt 2 - 4}}\) = 6 + \(15\sqrt 2 \).

Vậy kích thước của tờ giấy để nguyên liệu sử dụng ít nhất là chiều rộng bằng 4 + 10\(\sqrt 2 \) cm, chiều dài bằng 6 + \(15\sqrt 2 \) cm.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Ta có: \[f\left( x \right) = \frac{{C(x)}}{x}\] = 0,2x + 10 + \(\frac{5}{x}\) với x ≥ 1.

                f'(x) = 0,2 – \(\frac{5}{{{x^2}}}\)

                f'(x) = 0 0,2 – \(\frac{5}{{{x^2}}}\) = 0 x = 5 (do x ≥ 1).

Giới hạn tại vô cực: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = + \infty \).

Ta có bảng biến thiên như sau:

Giả sử chi phí để sản xuất x sản phẩm của một nhà máy được cho bởi C(x) = 0,2x^2 + 10x + 5(triệu đồng). Khi đó, chi phí trung bình để sản xuất một đơn vị  (ảnh 1)

Hàm số đồng biến trên khoảng (5; +∞), nghịch biến trên khoảng (1; 5).

Hàm số đạt cực đại tại x = 5 với fCT = 12.

Lời giải

a) Khảo sát sự biến thiên của hàm số y = N(t).

1. Tập xác định: [0; +∞).

2. Sự biến thiên

Ta có: N(t) = \(\frac{{20\left( {4 + 3t} \right)}}{{1 + 0,05t}}\)

           N'(t) = \(\frac{{56}}{{{{\left( {1 + 0,05t} \right)}^2}}} > 0\) với mọi t ≥ 0.

Hàm số đồng biến trên khoảng (0; +∞).

Hàm số không có cực trị.

Giới hạn tại vô cực: \(\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } N(t)\) = 1200.

Bảng biến thiên:

Một quần thể cá được nuôi trong một hồ nhân tạo lúc ban đầu ó 80 000 con. Sau t năm, số lượng quần thể cá nói trên được xác định bởi  (ảnh 1)

b) Số lượng tối đa có thể có của quần thể cá là 1 200 000 con.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP