Câu hỏi:
24/08/2024 85Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc và thời gian dự định. Sau khi đi được \(\frac{1}{3}\) quãng đường AB với vận tốc đã dự định, trên quãng đường còn lại người đó đi với vận tốc lớn hơn vận tốc dự định 10 km/giờ. Tính vận tốc và thời gian dự định, biết rằng quãng đường AB dài 120 km và người đó đã đến sớm hơn dự định 24 phút.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đổi 24 phút \( = \frac{2}{5}\) giờ.
Gọi vận tốc dự định là x (km/giờ) (x > 0), thì thời gian dự định là \(\frac{{120}}{x}\) (giờ).
Thời gian xe đi trên \(\frac{1}{3}\) quãng đường đầu là \(\frac{1}{3}.\frac{{120}}{x} = \frac{{40}}{x}\) (giờ).
Vận tốc xe đi trên quãng đường sau là x + 10 (km/giờ).
Thời gian xe đi hết quãng đường còn lại là \(\frac{{80}}{{x + 10}}\) (giờ).
Vì người đó đến B sớm hơn dự định 24 phút nên ta có phương trình:
\(\frac{{40}}{x} + \frac{{80}}{{x + 10}} + \frac{2}{5} = \frac{{120}}{x},\) hay x2 + 10x – 2000 = 0.
Giải phương trình này ta được: x = 40 (thỏa mãn điều kiện); x = −50 (loại).
Vậy vận tốc dự định là 40 km/giờ và thời gian dự định là 3 giờ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Bác Hương gửi tiết kiệm ngân hàng 100 triệu đồng với kì hạn 12 tháng. Sau một năm, do chưa có nhu cầu sử dụng nên bác chưa rút sổ tiết kiệm này ra mà gửi tiếp và gửi thêm một sổ tiết kiệm mới với số tiền 50 triệu đồng, cũng với kì hạn 12 tháng. Sau hai năm (kể từ khi gửi lần đầu), bác Hương nhận được số tiền cả vốn lẫn lãi là 176 triệu đồng. Tính lãi suất năm của hình thức gửi tiết kiệm này (giả sử lãi suất không đổi trong suốt quá trình gửi).
Câu 2:
Chọn phương án đúng.
Điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}?\)
A. (1; 2).
B. (2; 1).
C. (−2; 1).
D. \(\left( { - 1;\frac{1}{2}} \right).\)
Câu 3:
Cho hàm số y = ax2. Xác định hệ số a, biết đồ thị hàm số đi qua điểm A(3; 3). Vẽ đồ thị của hàm số trong trường hợp đó.
Câu 4:
Chọn phương án đúng.
Hình bên là hai đường parabol trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. a < 0 < b.
B. a < b < 0.
C. a > b > 0.
D. a > 0 > b.
Câu 5:
Tìm hai số u và v, biết:
a) u + v = 13 và uv = 40;
b) u – v = 4 và uv = 77.
Câu 6:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 56 m và độ dài đường chéo bằng 20 m. Tìm chiều dài và chiều rộng của mảnh đất đó.
Câu 7:
Vẽ đồ thị của các hàm số \(y = \frac{5}{2}{x^2}\) và \(y = - \frac{5}{2}{x^2}\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
về câu hỏi!