Câu hỏi:
28/08/2024 753
a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số \(y = \frac{2}{3}{x^2}\) và đường thẳng \(d:y = - \frac{1}{3}x + 1\) trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và d bằng phép tính.
a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số \(y = \frac{2}{3}{x^2}\) và đường thẳng \(d:y = - \frac{1}{3}x + 1\) trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và d bằng phép tính.
Quảng cáo
Trả lời:
a) ‒ Vẽ đồ thị hàm số \(y = \frac{2}{3}{x^2}\)
Ta có bảng giá trị của hàm số:
x |
–3 |
–2 |
0 |
2 |
3 |
\(y = \frac{2}{3}{x^2}\) |
6 |
\(\frac{8}{3}\) |
0 |
\(\frac{8}{3}\) |
6 |
• Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, lấy các điểm A(–3; 6); \(B\left( { - 2;\,\,\frac{8}{3}} \right);\) O(0; 0); \(C\left( {2;\,\,\frac{8}{3}} \right);\) D(3; 6).
• Đồ thị của hàm số \(y = \frac{2}{3}{x^2}\) là một đường parabol đỉnh O, đi qua các điểm trên và có dạng như hình vẽ.
‒ Vẽ đường thẳng \(d:y = - \frac{1}{3}x + 1\)
⦁ Cho x = 0 ta có y = 1. Đường thẳng d đi qua điểm E(0; 1).
⦁ Cho x = 3 ta có y = 0. Đường thẳng d đi qua điểm F(3; 0).
Đồ thị hàm số \(y = - \frac{1}{3}x + 1\) là đường thẳng d đi qua hai điểm E(0; 1) và F(3; 0).
Đồ thị (P) của hàm số \(y = \frac{2}{3}{x^2}\) và đường thẳng \(d:y = - \frac{1}{3}x + 1\) được vẽ như sau:

b) Gọi (x0; y0) là tọa độ giao điểm của (P) và d.
Khi đó, ta có \({y_0} = \frac{2}{3}x_0^2\) và \({y_0} = - \frac{1}{3}{x_0} + 1.\)
Suy ra \(\frac{2}{3}x_0^2 = - \frac{1}{3}{x_0} + 1\)
\(\frac{2}{3}x_0^2 + \frac{1}{3}{x_0} - 1 = 0\)
\[2x_0^2 + {x_0} - 3 = 0\]
Phương trình trên a + b + c = 2 + 1 ‒ 3 = 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = 1;\,\,{x_2} = - \frac{3}{2}.\)
Thay x1 = 1 vào hàm số \(y = \frac{2}{3}{x^2},\) ta được \({y_1} = \frac{2}{3} \cdot {1^2} = \frac{2}{3}.\)
Thay \({x_2} = - \frac{3}{2}\) vào hàm số \(y = \frac{2}{3}{x^2},\) ta được \({y_2} = \frac{2}{3} \cdot {\left( { - \frac{3}{2}} \right)^2} = \frac{2}{3} \cdot \frac{9}{4} = \frac{3}{2}.\)
Vậy toạ độ giao điểm của (P) và d là \(\left( {1;\,\,\frac{2}{3}} \right)\) và \(\left( { - \frac{3}{2};\,\,\frac{3}{2}} \right).\)
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Xét phương trình 5x2 – 7x + 1 = 0 có ∆ = (–7)2 – 4.5.1 = 49 – 20 = 29 > 0.
Do đó phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.
Theo định lí Viète, ta có: \({x_1} + {x_2} = - \frac{{ - 7}}{5} = \frac{7}{5};\,\,\,{x_1}{x_2} = \frac{1}{5}.\)
Ta có: \(A = \left( {{x_1} - \frac{7}{5}} \right){x_1} + \frac{1}{{25x_2^2}} + x_2^2\)
\( = \left[ {{x_1} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right)} \right]{x_1} + {\left( {\frac{1}{5}} \right)^2} \cdot \frac{1}{{x_2^2}} + x_2^2\)
\( = \left[ {{x_1} - {x_1} - {x_2}} \right]{x_1} + {\left( {{x_1}{x_2}} \right)^2} \cdot \frac{1}{{x_2^2}} + x_2^2\)
\( = - {x_1}{x_2} + x_1^2x_2^2 \cdot \frac{1}{{x_2^2}} + x_2^2\)
\( = - {x_1}{x_2} + x_1^2 + x_2^2\)
\( = - {x_1}{x_2} + \left( {x_1^2 + x_2^2 + 2{x_1}{x_2}} \right) - 2{x_1}{x_2}\)
\( = - {x_1}{x_2} + {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2}\)
\( = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 3{x_1}{x_2}\)
\( = {\left( {\frac{7}{5}} \right)^2} - 3 \cdot \frac{1}{5} = \frac{{49}}{{25}} - \frac{3}{5} = \frac{{49}}{{25}} - \frac{{15}}{{25}} = \frac{{34}}{{25}}.\)
Lời giải
Gọi x là số sản phẩm mà người công nhân phải làm theo kế hoạch mỗi ngày (x ∈ ℕ*, x < 120).
Số sản phẩm mỗi ngày mà người đó đã làm theo thực tế là x + 3 (sản phẩm).
Thời gian mà người đó phải hoàn thành theo kế hoạch là \(\frac{{120}}{x}\) (ngày).
Thời gian mà người đó đã hoàn thành theo thực tế là \(\frac{{120}}{{x + 3}}\) (ngày).
Theo bài, người đó đã hoàn thành công việc sớm hơn dự định 2 ngày nên ta có phương trình: \(\frac{{120}}{x} - \frac{{120}}{{x + 3}} = 2.\)
Giải phương trình:
\(\frac{{120}}{x} - \frac{{120}}{{x + 3}} = 2\)
\(\frac{{60}}{x} - \frac{{60}}{{x + 3}} = 1\)
\(\frac{{60\left( {x + 3} \right)}}{{x\left( {x + 3} \right)}} - \frac{{60x}}{{x\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{x\left( {x + 3} \right)}}{{x\left( {x + 3} \right)}}\)
60(x + 3) – 60x = x(x + 3)
60x + 180 – 60x = x2 + 3x
x2 + 3x ‒180 = 0
Phương trình trên có a = 1, b = 3, c = ‒180, ∆ = 32 ‒ 4.1.(‒180) = 9 + 720 = 729 > 0.
Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt là
\[{x_1} = \frac{{ - 3 + \sqrt {729} }}{{2 \cdot 1}} = \frac{{ - 3 + 27}}{2} = \frac{{24}}{2} = 12;\]
\[{x_2} = \frac{{ - 3 - \sqrt {729} }}{{2 \cdot 1}} = \frac{{ - 3 - 27}}{2} = \frac{{ - 30}}{2} = - 15.\]
Ta thấy chỉ có giá trị x1 = 12 thoả mãn điều kiện.
Vậy theo kế hoạch, mỗi ngày công nhân đó phải làm 12 sản phẩm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.