a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số \(y = \frac{2}{3}{x^2}\) và đường thẳng \(d:y = - \frac{1}{3}x + 1\) trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và d bằng phép tính.
a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số \(y = \frac{2}{3}{x^2}\) và đường thẳng \(d:y = - \frac{1}{3}x + 1\) trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và d bằng phép tính.
Quảng cáo
Trả lời:
a) ‒ Vẽ đồ thị hàm số \(y = \frac{2}{3}{x^2}\)
Ta có bảng giá trị của hàm số:
|
x |
–3 |
–2 |
0 |
2 |
3 |
|
\(y = \frac{2}{3}{x^2}\) |
6 |
\(\frac{8}{3}\) |
0 |
\(\frac{8}{3}\) |
6 |
• Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, lấy các điểm A(–3; 6); \(B\left( { - 2;\,\,\frac{8}{3}} \right);\) O(0; 0); \(C\left( {2;\,\,\frac{8}{3}} \right);\) D(3; 6).
• Đồ thị của hàm số \(y = \frac{2}{3}{x^2}\) là một đường parabol đỉnh O, đi qua các điểm trên và có dạng như hình vẽ.
‒ Vẽ đường thẳng \(d:y = - \frac{1}{3}x + 1\)
⦁ Cho x = 0 ta có y = 1. Đường thẳng d đi qua điểm E(0; 1).
⦁ Cho x = 3 ta có y = 0. Đường thẳng d đi qua điểm F(3; 0).
Đồ thị hàm số \(y = - \frac{1}{3}x + 1\) là đường thẳng d đi qua hai điểm E(0; 1) và F(3; 0).
Đồ thị (P) của hàm số \(y = \frac{2}{3}{x^2}\) và đường thẳng \(d:y = - \frac{1}{3}x + 1\) được vẽ như sau:
b) Gọi (x0; y0) là tọa độ giao điểm của (P) và d.
Khi đó, ta có \({y_0} = \frac{2}{3}x_0^2\) và \({y_0} = - \frac{1}{3}{x_0} + 1.\)
Suy ra \(\frac{2}{3}x_0^2 = - \frac{1}{3}{x_0} + 1\)
\(\frac{2}{3}x_0^2 + \frac{1}{3}{x_0} - 1 = 0\)
\[2x_0^2 + {x_0} - 3 = 0\]
Phương trình trên a + b + c = 2 + 1 ‒ 3 = 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = 1;\,\,{x_2} = - \frac{3}{2}.\)
Thay x1 = 1 vào hàm số \(y = \frac{2}{3}{x^2},\) ta được \({y_1} = \frac{2}{3} \cdot {1^2} = \frac{2}{3}.\)
Thay \({x_2} = - \frac{3}{2}\) vào hàm số \(y = \frac{2}{3}{x^2},\) ta được \({y_2} = \frac{2}{3} \cdot {\left( { - \frac{3}{2}} \right)^2} = \frac{2}{3} \cdot \frac{9}{4} = \frac{3}{2}.\)
Vậy toạ độ giao điểm của (P) và d là \(\left( {1;\,\,\frac{2}{3}} \right)\) và \(\left( { - \frac{3}{2};\,\,\frac{3}{2}} \right).\)
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Xét phương trình 5x2 – 7x + 1 = 0 có ∆ = (–7)2 – 4.5.1 = 49 – 20 = 29 > 0.
Do đó phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.
Theo định lí Viète, ta có: \({x_1} + {x_2} = - \frac{{ - 7}}{5} = \frac{7}{5};\,\,\,{x_1}{x_2} = \frac{1}{5}.\)
Ta có: \(A = \left( {{x_1} - \frac{7}{5}} \right){x_1} + \frac{1}{{25x_2^2}} + x_2^2\)
\( = \left[ {{x_1} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right)} \right]{x_1} + {\left( {\frac{1}{5}} \right)^2} \cdot \frac{1}{{x_2^2}} + x_2^2\)
\( = \left[ {{x_1} - {x_1} - {x_2}} \right]{x_1} + {\left( {{x_1}{x_2}} \right)^2} \cdot \frac{1}{{x_2^2}} + x_2^2\)
\( = - {x_1}{x_2} + x_1^2x_2^2 \cdot \frac{1}{{x_2^2}} + x_2^2\)
\( = - {x_1}{x_2} + x_1^2 + x_2^2\)
\( = - {x_1}{x_2} + \left( {x_1^2 + x_2^2 + 2{x_1}{x_2}} \right) - 2{x_1}{x_2}\)
\( = - {x_1}{x_2} + {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2}\)
\( = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 3{x_1}{x_2}\)
\( = {\left( {\frac{7}{5}} \right)^2} - 3 \cdot \frac{1}{5} = \frac{{49}}{{25}} - \frac{3}{5} = \frac{{49}}{{25}} - \frac{{15}}{{25}} = \frac{{34}}{{25}}.\)
Lời giải
Gọi x là số sản phẩm mà người công nhân phải làm theo kế hoạch mỗi ngày (x ∈ ℕ*, x < 120).
Số sản phẩm mỗi ngày mà người đó đã làm theo thực tế là x + 3 (sản phẩm).
Thời gian mà người đó phải hoàn thành theo kế hoạch là \(\frac{{120}}{x}\) (ngày).
Thời gian mà người đó đã hoàn thành theo thực tế là \(\frac{{120}}{{x + 3}}\) (ngày).
Theo bài, người đó đã hoàn thành công việc sớm hơn dự định 2 ngày nên ta có phương trình: \(\frac{{120}}{x} - \frac{{120}}{{x + 3}} = 2.\)
Giải phương trình:
\(\frac{{120}}{x} - \frac{{120}}{{x + 3}} = 2\)
\(\frac{{60}}{x} - \frac{{60}}{{x + 3}} = 1\)
\(\frac{{60\left( {x + 3} \right)}}{{x\left( {x + 3} \right)}} - \frac{{60x}}{{x\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{x\left( {x + 3} \right)}}{{x\left( {x + 3} \right)}}\)
60(x + 3) – 60x = x(x + 3)
60x + 180 – 60x = x2 + 3x
x2 + 3x ‒180 = 0
Phương trình trên có a = 1, b = 3, c = ‒180, ∆ = 32 ‒ 4.1.(‒180) = 9 + 720 = 729 > 0.
Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt là
\[{x_1} = \frac{{ - 3 + \sqrt {729} }}{{2 \cdot 1}} = \frac{{ - 3 + 27}}{2} = \frac{{24}}{2} = 12;\]
\[{x_2} = \frac{{ - 3 - \sqrt {729} }}{{2 \cdot 1}} = \frac{{ - 3 - 27}}{2} = \frac{{ - 30}}{2} = - 15.\]
Ta thấy chỉ có giá trị x1 = 12 thoả mãn điều kiện.
Vậy theo kế hoạch, mỗi ngày công nhân đó phải làm 12 sản phẩm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.