Câu hỏi:

19/08/2025 510 Lưu

Một chiếc đu quay có bán kính \(75\;\,{\rm{m}}\), tâm của vòng quay ở độ cao \(90\;\,{\rm{m}}\), thời gian thực hiện mỗi vòng quay của đu quay là 30 phút. Nếu một người vào cabin tại vị trí thấp nhất của vòng quay, thì sau 20 phút quay, người đó ở độ cao bao nhiêu mét?

Nếu một người vào cabin tại vị trí thấp nhất của vòng quay, thì sau 20 phút quay, người đó ở độ cao bao nhiêu mét? (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Nếu một người vào cabin tại vị trí thấp nhất của vòng quay, thì sau 20 phút quay, người đó ở độ cao bao nhiêu mét? (ảnh 2)

Do tính đối xứng, dù đu quay chuyển động theo chiều kim đồng hồ hay ngược chiều kim đồng hồ, ta đều thấy rằng độ cao của người đó là như nhau sau cùng một khoảng thời gian. Ở đây ta xét đu quay chuyển động theo chiều kim đồng hồ. Gắn đu quay có bán kính \(75\;\,{\rm{m}}\), tâm của vòng quay ở độ cao \(90\;\,{\rm{m}}\) vào hệ trục tọa độ \(Oxy\) ta được hình bên:

Sau 20 phút quay cabin đi được một góc là \(\frac{{20}}{{30}} \cdot 360^\circ = 240^\circ \) tức là đến vị trí điểm \(H\).

Khi đó \(\widehat {HOJ} = 30^\circ \)\(HJ = OH\sin 30^\circ = 37,5\,\,{\rm{(m)}}\).

Vậy sau 20 phút quay, người đó ở độ cao \(37,5 + 90 = 127,5\,\,{\rm{(m)}}\).

Đáp án: 127,5.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chu vi bánh xe: \(C = \pi .d = 3,14.0,68\,\,{\rm{(m)}}\).

Trong 1 giây bánh xe quay được số vòng: \(\frac{{10}}{5} = 2\).

Số vòng bánh xe quay được trong 1 phút là: \(60.2 = 120\) (vòng).

Vậy quãng đường mà người đi xe đã đi được trong 1 phút là: \(S = 3,14.0,68.120 \approx 256\,\,{\rm{(m)}}\).

Đáp án: 256.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có \(\sin \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) = \cos x;\) \(\sin \left( {10\pi  + x} \right) = \sin x.\)

Và \(\cos \left( {\frac{{3\pi }}{2} - x} \right) = \cos \left( {2\pi  - \frac{\pi }{2} - x} \right) = \cos \left( {\frac{\pi }{2} + x} \right) =  - {\mkern 1mu} \sin x;\) \(\cos \left( {8\pi  - x} \right) = \cos x.\)

Khi đó \({\left[ {\sin \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) + \sin \left( {10\pi  + x} \right)} \right]^{{\kern 1pt} 2}} + {\left[ {\cos \left( {\frac{{3\pi }}{2} - x} \right) + \cos \left( {8\pi  - x} \right)} \right]^{{\kern 1pt} 2}}\)

\( = {\left( {\cos x + \sin x} \right)^2} + {\left( {\cos x - \sin x} \right)^2}\)

\( = {\cos ^2}x + 2.\sin x.\cos x + {\sin ^2}x + {\cos ^2}x - 2.\sin x.\cos x + {\sin ^2}x = 2.\)

Câu 3

A. \(\sin \left( {A + C} \right) =  - {\mkern 1mu} \sin B.\)                                                             
B. \(\cos \left( {A + C} \right) =  - {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \cos B.\)
C. \(\tan \left( {A + C} \right) = \tan B.\)                                                             
D. \(\cot \left( {A + C} \right) = \cot B.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[\alpha \] và \[\beta \]; \[\gamma \] và \[\delta \].                               
B. \(\beta \) và \[\gamma \]; \[\alpha \] và \[\delta \].                            
C. \[\alpha ,{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} \beta ,{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} \gamma \].         
D. \[\beta ,{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} \gamma ,{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} \delta \].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\cos \left[ {\frac{\pi }{4} + \left( {2k + 1} \right)\pi } \right] =  - \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)                       
B. \(\cos \left[ {\frac{\pi }{4} + \left( {2k + 1} \right)\pi } \right] =  - \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
C. \(\cos \left[ {\frac{\pi }{4} + \left( {2k + 1} \right)\pi } \right] =  - \frac{1}{2}.\)        
D. \(\cos \left[ {\frac{\pi }{4} + \left( {2k + 1} \right)\pi } \right] = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP