Câu hỏi:

19/08/2025 40 Lưu

Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{x}{{x + 1}} - \frac{1}{{1 - x}} + \frac{1}{{1 - {x^2}}}} \right):\frac{{x - 2}}{{{x^2} - 1}}\).

         a) Điều kiện xác định của \(P\) là \(x \ne  \pm 1\).

         b) Rút gọn được \(P = \frac{{{x^2}}}{{x - 2}}\).

         c) \(P\) không xác định khi \(\left| {2x - 1} \right| = 3\).

         d) GTLN của \(P = 8\) khi \(x > 2.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Sai

Điều kiện xác định của \(P\) là \(x + 1 \ne 0;{\rm{ }}1 - x \ne 0;{\rm{ }}x - 2 \ne 0\) và \({x^2} - 1 \ne 0\).

Suy ra \(x \ne  \pm 1\) và \(x \ne 2\).

b) Đúng

Với \(x \ne  \pm 1\), \(x \ne 2\) ta có: \(P = \left( {\frac{x}{{x + 1}} - \frac{1}{{1 - x}} + \frac{1}{{1 - {x^2}}}} \right):\frac{{x - 2}}{{{x^2} - 1}}\)

                                 \( = \left[ {\frac{{x\left( {1 - x} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {1 - x} \right)}} - \frac{{1 \cdot \left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {1 - x} \right)}} + \frac{1}{{\left( {x + 1} \right)\left( {1 - x} \right)}}} \right]:\frac{{x - 2}}{{{x^2} - 1}}\)

                                \( = \frac{{x - {x^2} - x - 1 + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {1 - x} \right)}} \cdot \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{x - 2}}\)

                                \( = \frac{{ - {x^2}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {1 - x} \right)}} \cdot \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{x - 2}}\)

                               \( = \frac{{{x^2}}}{{x - 2}}\).

c) Đúng

Với \(\left| {2x - 1} \right| = 3\), ta có:

TH1. \(2x - 1 = 3\) suy ra \(2x = 4\) nên \(x = 2\).

TH2. \(2x - 1 =  - 3\) suy ra \(2x =  - 2\) nên \(x =  - 1\).

Vì điều kiện xác định của \(P\) là \(x \ne  \pm 1\) và \(x \ne 2\).

Nên \(P\) không xác định khi \(\left| {2x - 1} \right| = 3\).

d) Đúng

Với \(x > 2\) thì \(x - 2 > 0\).

Ta có: \(P - 8 = \frac{{{x^2}}}{{x - 2}} - 8 = \frac{{{x^2} - 8x + 16}}{{x - 2}} = \frac{{{{\left( {x - 4} \right)}^2}}}{{x - 2}}\).

Nhận thầy \({\left( {x - 4} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(x.\)

Do đó, \(\frac{{{{\left( {x - 4} \right)}^2}}}{{x - 2}} \ge 0\) hay \(P - 8 \ge 0\) nên \(P \ge 8\) với \(x > 2\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: 1,4

Vận tốc tàu hỏa là \(\frac{s}{a}\) (km/h).

Vận tốc ô tô là \(\frac{s}{b}\) (km/h).

Vận tốc tàu hỏa gấp vận tốc ô tô là: \(\frac{s}{a}:\frac{s}{b} = \frac{s}{a}.\frac{b}{s} = \frac{b}{a}\).

Do đó, \(\frac{b}{a} = \frac{7}{5} = 1,4\).

Câu 2

A. \(\frac{{16}}{{15}}.\)       
B. \(\frac{{15}}{{16}}.\)        
C. \(\frac{3}{5}.\)       
D. \(\frac{5}{3}.\)

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: \(\frac{{3a}}{4} \cdot x = \frac{{4a}}{5}\) nên \(x = \frac{{4a}}{5}:\frac{{3a}}{4}\) suy ra \(x = \frac{{4a}}{5} \cdot \frac{4}{{3a}}\). Do đó, \(x = \frac{{16}}{{15}}.\)

Câu 3

A. \(\frac{2}{{x - 3}}.\)          
B. \(\frac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{x - 3}}.\)           
C. \(\frac{2}{{x + 3}}.\)  
D. \(\frac{2}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\frac{{ - x - y}}{{x - y}}.\)         
B. \(\frac{{x - y}}{{x + y}}.\) 
C. \(\frac{{x + y}}{{x - y}}.\)   
D. \(\frac{{ - x + y}}{{x + y}}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\frac{{4{z^3}}}{{9{x^2}}}.\)     
B. \(\frac{{2{x^2}}}{{3y}}.\) 
C. \(\frac{{2{z^2}}}{{3x}}.\)    
D. \(\frac{{4{x^2}}}{{9y}}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP