Câu hỏi:

30/09/2025 9 Lưu

Cho hàm số \(y = \frac{{a{x^2} + bx + c}}{{mx + n}}\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới.

a) Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2;0} \right)\). (ảnh 1) 

a) Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2;0} \right)\).

b) Đồ thị của hàm số đã cho có tiệm cận đứng \(x =  - 1\).

c) Đồ thị của hàm số đã cho có tiệm cận xiên \(y = x + 1\).

d) Gọi \(A,B\) là 2 điểm cực trị của hàm số đã cho, diện tích tam giác \(OAB\) bằng \(\sqrt 5 \).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Câu 3

Giải chi tiết( giải thích)

a) s

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\).

Dựa vào đồ thị, ta thấy hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - 2; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1;0} \right)\).

b) Đ

Dựa vào đồ thị, ta thấy đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(x =  - 1\).

c) Đ

Dựa vào đồ thị, ta thấy đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đi qua 2 điểm là \(\left( { - 1;0} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\) nên có phương trình là \(\frac{x}{{ - 1}} + \frac{y}{1} = 1 \Rightarrow y = x + 1\).

d) s

Giả sử \(A\left( { - 2; - 2} \right)\) là điểm cực đại, \(B\)\(\left( {0;2} \right)\) là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số đã cho, ta có: \(OA = \sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}}  = 2\sqrt 2 \), \(OB = 2\), \(AB = \sqrt {{2^2} + {4^2}}  = 2\sqrt 5 \).

\(p = \frac{{OA + OB + AB}}{2} = \frac{{2\sqrt 2  + 2 + 2\sqrt 5 }}{2} = 1 + \sqrt 2  + \sqrt 5 \)

\({S_{\Delta OAB}} = \sqrt {p\left( {p - 2\sqrt 2 } \right)\left( {p - 2} \right)\left( {p - 2\sqrt 5 } \right)}  = 2\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: -3

Ta có: \[y = ax + 2 + \frac{b}{{x + c}}\].

- Nên đồ thị của hàm số có đường tiệm cận xiên là \(y = ax + 2\), mà như hình vẽ đường tiệm cận xiên đi qua điểm \(\left( {1;1} \right)\) suy ra \(1 = a.1 + 2 \Leftrightarrow a =  - 1\).

- Đồ thị của hàm số có đường tiệm cận đứng là \(x = 1\) nên \(1 + c = 0 \Leftrightarrow c =  - 1\).

Khi đó hàm số đã cho có dạng \(y =  - x + 2 + \frac{b}{{x - 1}}\).

- Mặt khác đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {0;3} \right)\) nên \( - 0 + 2 + \frac{b}{{0 - 1}} = 3 \Leftrightarrow 2 - b = 3 \Leftrightarrow b =  - 1\).

Vậy \(P = a + b + c =  - 1 + \left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right) =  - 3.\)

Lời giải

Đáp số: 1.

Ta có \(y' = 3{x^2} - 4x + 1\). \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = \frac{1}{3}\end{array} \right.\).

Bảng biến thiên của hàm số đã cho:

 Khoảng cách từ điểm cực tiểu của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 2{x^2} + x - 1\) đến trục hoành là (ảnh 1)

Vậy đồ thị hàm số đã cho có điểm cực tiểu là \(A\left( {1; - 1} \right)\). Khoảng cách từ điểm cực tiểu của đồ thị hàm số đã cho đến trục hoành bằng 1.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP