Câu hỏi:

30/09/2025 224 Lưu

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + 2\) có đồ thị như hình bên dưới

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + 2\) có đồ thị như hình bên dưới (ảnh 1)

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a. Hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\).

 

 

b. Hàm số \(f\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại\(x = 2\).

 

 

c. Đồ thị hàm số\(f\left( x \right)\)có hai điểm cực trị thuộc đường thẳng \(y = - 2x + 2\).

 

 

d. Có 1 giá trị nguyên m để phương trình \({x^3} - 3{x^2} + 2 - 2m = 0\)có 3 nghiệm phân biệt.

 

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a. Hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng\(\left( { - \infty ;2} \right)\). Là phát biểu sai

Vì quan sát đồ thị hàm số ta thấy hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\)\(\left( {2; + \infty } \right)\).

b. Hàm số \(f\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại\(x = 2\). Là phát biểu đúng

Vì quan sát đồ thị hàm số trên ta thấy điểm cực tiểu của đồ thị hàm số là\(\left( {2; - 2} \right)\)

c. Đồ thị hàm số\(f\left( x \right)\)có hai điểm cực trị thuộc đường thẳng \(y = - 2x + 2\). Là phát biểu đúng .

Vì thay toạ độ của 2 điểm cực trị \(\left( {0;2} \right)\)\(\left( {2; - 2} \right)\)vào phương trình đường thẳng trên ta thấy đúng. Nên 2 điểm cực trị của đồ thị hàm số thuộc đường thẳng\(y = - 2x + 2\).

d. Có 1 giá trị nguyên m để phương trình \({x^3} - 3{x^2} + 2 - 2m = 0\)có 3 nghiệm phân biệt. Là phát biểu đúng.

Vì số nghiệm của phương trình \({x^3} - 3{x^2} + 2 - 2m = 0\)(1) được viết lại \({x^3} - 3{x^2} + 2 = 2m\) là số giao điểm của hai đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\) và đường thẳng \(y = 2m\).

Để phương trình (1) có 3 nghiệm. Theo đồ thị hàm số trên thì đường thẳng\(y = 2m\)(song song với trục \[Ox\]) cắt đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\)tại 3 điểm phân biệt khi \( - 2 < 2m < 2\,\, \Leftrightarrow \, - 1 < m < 1\); \(m \in \mathbb{Z}\, \Rightarrow \,m = 0\). Vậy có 1 giá trị nguyên m thoả mãn yêu cầu đề.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(T = 1\).                 
B. \(T = 5\).               
C. \(T = 4\).                              
D.\(T = - 4\).

Lời giải

Dựa vào đồ thị hàm số, ta có : tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = 1\), tiệm cận ngang là đường thẳng \(y =  - 1\). Vậy \[I\left( {1\,;\, - 1} \right)\] suy ra \[T = 2a - 3b = 5\].

Lời giải

a. Hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên từng khoảng xác định\(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\)là phát biểu sai.

Vì quan sát đồ thị hàm số ta thấy hàm số \(f\left( x \right)\)đồng biến trên từng khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\);\(\left( {3; + \infty } \right)\)

b. Hàm số \(f\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại\(x =  - 1\)và đạt cực tiểu tại \(x = 3\)là phát biểu đúng.

Vì quan sát đồ thị hàm số ta thấy điểm cực đại của đồ thị hàm số \(f\left( x \right)\) là \(\left( { - 1;0} \right)\)và điểm cực tiểu của đồ thị hàm số \(f\left( x \right)\) là \(\left( {3;8} \right)\).

c. Đồ thị hàm số\(f\left( x \right)\)ở hình trên là của hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x - 1}}\) là phát biểu đúng.

Vì quan sát đồ thị hàm số ta thấy hàm số có dạng \[y = \frac{{a{x^2} + bx + c}}{{px + q}}\]\(\left( {a \ne 0;p \ne 0} \right)\)

Xét tính đúng sai bằng cách khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x - 1}}\)

Tập xác định: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)

\(y = \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x - 1}} = x + 3 + \frac{4}{{x - 1}}\) có \(y' = 1 - \frac{4}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = \frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow x =  - 1\) hoặc \(x = 3\)

Trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)và \(\left( {3; + \infty } \right)\), \(y' > 0\)nên hàm số đồng biến trên từng khoảng này.

Trên các khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\)và \(\left( {1;3} \right)\), \(y' < 0\)nên hàm số nghịch biến trên từng khoảng này.

Hàm số đạt cực đại tại \(x =  - 1\)với; hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 3\)với \({y_{CT}} = 8\).

\[\mathop {Lim}\limits_{x \to  - \infty } y = \mathop {Lim}\limits_{x \to  - \infty } \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x - 1}} = \mathop {Lim}\limits_{x \to  - \infty } \frac{{1 + \frac{2}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}}}{{\frac{1}{x} - \frac{1}{{{x^2}}}}} =  - \infty \];\[\mathop {Lim}\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {Lim}\limits_{x \to  + \infty } \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x - 1}} = \mathop {Lim}\limits_{x \to  + \infty } \frac{{1 + \frac{2}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}}}{{\frac{1}{x} - \frac{1}{{{x^2}}}}} =  + \infty \]

Tiệm cận:

\[\mathop {Lim}\limits_{x \to {1^ - }} y = \mathop {Lim}\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x - 1}} = \mathop {Lim}\limits_{x \to {1^ - }} \left( {x + 3 + \frac{4}{{x - 1}}} \right) =  - \infty \]

\[\mathop {Lim}\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {Lim}\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x - 1}} = \mathop {Lim}\limits_{x \to {1^ + }} \left( {x + 3 + \frac{4}{{x - 1}}} \right) =  + \infty \]

\[\mathop {Lim}\limits_{x \to  - \infty } \left[ {y - \left( {x + 3} \right)} \right] = \mathop {Lim}\limits_{x \to  - \infty } \frac{4}{{x - 1}} = 0\]; \[\mathop {Lim}\limits_{x \to  + \infty } \left[ {y - \left( {x + 3} \right)} \right] = \mathop {Lim}\limits_{x \to  + \infty } \frac{4}{{x - 1}} = 0\]

Do đó đồ thị hàm số có tiệm cận đứng \(x = 1\); tiệm cận xiên là đường thẳng \(y = x + 3\)

Bảng biến thiên:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có đồ thị hàm số như hình bên dưới (ảnh 2)

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm\(\left( {0; - 1} \right)\)

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là điểm \(\left( { - 1;0} \right)\)

Đồ thị hàm số nhận giao điểm \(\left( {1;4} \right)\)của hai tiệm cận đứng và tiệm cận xiên làm tâm đối xứng. Nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai tiệm cận này làm hai trục đối xứng.

d. Điểm M trên đồ thị hàm số \(f\left( x \right)\) có khoảng cách đến I là nhỏ nhất (với I là giao điểm của hai tiệm cận) với hoành độ dương là\(\sqrt {2\sqrt 2 }  + 1\). Là phát biểu Đúng.

Lời giải:

Đồ thị hàm số\(f\left( x \right)\)ở hình câu c là của hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x - 1}} = x + 3 + \frac{4}{{x - 1}}\) ( C )

Có \(I\left( {1;4} \right)\)là giao điểm của hai đường tiệm cận.

Gọi \(M\left( {x;y} \right) \in \left( C \right)\). Khi đó \(\overrightarrow {IM}  = \left( {x - 1;y - 4} \right)\), bình phương khoảng cách IM:

\(\begin{array}{l}I{M^2} = {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2}\\I{M^2} = {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {x + 3 + \frac{4}{{x - 1}} - 4} \right)^2}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}I{M^2} = {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {x - 1 + \frac{4}{{x - 1}}} \right)^2}\\I{M^2} = {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {x - 1} \right)^2} + 8 + {\left( {\frac{4}{{x - 1}}} \right)^2}\end{array}\)

\[I{M^2} = 2{\left( {x - 1} \right)^2} + \frac{{16}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} + 8\]

Theo bất đẳng thức Cauchy (AM – GM)

\[\begin{array}{l}I{M^2} \ge 2\sqrt {32}  + 8 = 8\sqrt 2  + 8\\IM \ge \sqrt {8\sqrt 2  + 8} \end{array}\]

Dấu xảy ra khi \[2{\left( {x - 1} \right)^2} = \frac{{16}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\]

\[{\left( {x - 1} \right)^4} = 8\]

\[x =  \pm \sqrt {2\sqrt 2 }  + 1\]

Điểm M trên đồ thị hàm số \(f\left( x \right)\) có khoảng cách đến I là nhỏ nhất \[Min\,IM = \sqrt {8\sqrt 2  + 8} \](với I là giao điểm của hai tiệm cận) với hoành độ dương là\(\sqrt {2\sqrt 2 }  + 1\).

Câu 3

A. \(2019\).                 
B. \(2020\).                
C. \(2018\).                      
D. \(2021\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(a < 0,b < 0,c < 0,d < 0\).                          
B. \(a < 0,b > 0,c > 0,d > 0\).              
C. \(a < 0,b > 0,c < 0,d > 0\).                          
D. \(a < 0,b > 0,c > 0,d < 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP