Câu hỏi:

29/10/2025 8 Lưu

Giải hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + \frac{{12}}{{y + 2}} = 5}\\{3x - \frac{4}{{y + 2}} = 2}\end{array}} \right.\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

ĐK: \(y \ne  - 2\).

Giải hệ phương trình:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + \frac{{12}}{{y + 2}} = 5}\\{3x - \frac{4}{{y + 2}} = 2}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + \frac{{12}}{{y + 2}} = 5}\\{9x - \frac{{12}}{{y + 2}} = 6}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{11x = 11}\\{2x + \frac{{12}}{{y + 2}} = 5}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{\frac{{12}}{{y + 2}} = 3}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{y = 2}\end{array}} \right.\)

Đối chiếu điều kiện, ta được hệ phương trình có nghiệm là \((x;y) = (1;2)\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi vận tốc của xe máy khi di chuyển từ \(A\) đến \(B\) là \(x\,\,\left( {\;{\rm{km/h}}} \right)\)\(\left( {x > 0} \right)\)

Vận tốc của ô tô là \(x + 20\,\left( {{\rm{km/h}}} \right)\).

Vì quãng đường \(AB\) dài \(60\;{\rm{km}}\) nên:

+ Thời gian xe máy đi từ \(A\) đến \(B\) là \(\frac{{60}}{x}\) (giờ);

+ Thời gian ô tô đi từ \(A\) đến \(B\) là \(\frac{{60}}{{x + 20}}\) (giờ).

Đổi 30 phút \( = \frac{1}{2}\) (giờ).

Vì ô tô đến \({\rm{B}}\) sớm hơn xe máy \(\frac{1}{2}\) giờ nên ta có phương trình:

\(\frac{{60}}{x} - \frac{{60}}{{x + 20}} = \frac{1}{2}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{30x + 1200 - 60x}}{{x\left( {x + 20} \right)}} = \frac{1}{2}\)

\( \Rightarrow 2.1200 = {x^2} + 20x\)

\( \Leftrightarrow {x^2} + 20x - 2400 = 0\).

\(\Delta ' = {10^2} - 1.\left( { - 2400} \right) = 2500 \Rightarrow \Delta ' > 0,\sqrt {\Delta '}  = 50\).

Phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = \frac{{ - 10 + 50}}{1} = 40;{x_2} = \frac{{ - 10 - 50}}{1} =  - 60\).

Đối chiếu điều kiện ta được \(x = 40\).

Vậy vận tốc xe máy là \(40\;{\rm{km/h}}\) và vận tốc ô tô là \(60\;{\rm{km/h}}\).

Lời giải

Chứng minh \((d)\) luôn cắt \((P)\) tại hai điểm phân biệt.

Xét phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng \((d)\) và parabol \((P)\):

\({x^2} = 2x + {m^2} \Leftrightarrow {x^2} - 2x - {m^2} = 0{\rm{ }}\) \(\left( 1 \right)\)

Ta có: \(\Delta ' = 1 + {m^2}\).

Suy ra \(\Delta ' > 0\) với mọi giá trị của \(m\).

Do đó phương trình \(\left( 1 \right)\) luôn có 2 nghiệm phân biệt.

Vậy \((d)\) luôn cắt \((P)\) tại hai điểm phân biệt.

Tìm tất cả giá trị của \(m\) để \((d)\) cắt \((P)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(\left( {{x_1} + 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right) =  - 3\).

Vì \({x_1},{x_2}\) là hoành độ giao điểm của của đường thẳng \((d)\) và parabol \((P)\) nên \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right)\).

Theo định lý Vi-ét, ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = 2}\\{{x_1}{x_2} =  - {m^2}}\end{array}} \right.\).

Từ đó: \(\left( {{x_1} + 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right) =  - 3\).

\( \Leftrightarrow {x_1} + {x_2} + {x_1}{x_2} + 4 = 0\)

Suy ra \(2 - {m^2} + 4 = 0\)

\( \Leftrightarrow m =  \pm \sqrt 6 \).

Vậy để \(\left( {{x_1} + 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right) =  - 3\) thì \(m =  \pm \sqrt 6 \).