Cho phương trình \[{x^2} + x - 2 + \sqrt 2 = 0\] có hai nghiệm là \[{x_1}\] và \[{x_2}\].
Tính giá trị của biểu thức \[x_1^3 + x_2^3\].
Cho phương trình \[{x^2} + x - 2 + \sqrt 2 = 0\] có hai nghiệm là \[{x_1}\] và \[{x_2}\].
Tính giá trị của biểu thức \[x_1^3 + x_2^3\].
Quảng cáo
Trả lời:
Vì \[{x_1}\] và \[{x_2}\] là 2 nghiệm của phương trình \[{x^2} + x - 2 + \sqrt 2 = 0\] nên áp dụng hệ thức Vi-et ta được: \[\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - 1\\{x_1}{x_2} = - 2 + \sqrt 2 \end{array} \right.\].
Suy ra
\[x_1^3 + x_2^3\]
\[ = \left( {{x_1} + {x_2}} \right)\left( {{x_1}^2 - {x_1}{x_2} + {x_2}^2} \right) = \left( {{x_1} + {x_1}} \right)\left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 3{x_1}{x_2}} \right]\]
\[ = \left( { - 1} \right){\rm{.}}\left[ {{{\left( { - 1} \right)}^2} - 3.\left( { - 2 + \sqrt 2 } \right)} \right] = 3\sqrt 2 - 7\].
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi chiều dài của hình chữ nhật đó là \[x\] (cm) (\[x > 4\]).
Vì chiều rộng bằng \[\frac{3}{5}\] chiều dài nên chiều rộng của hình chữ nhật là \[\frac{3}{5}x\] (cm).
Diện tích của hình chữ nhật ban đầu là \[\frac{3}{5}{x^2}\] (cm2).
Khi giảm chiều rộng 1 cm và giảm chiều dài 4 cm thì diện tích của hình chữ nhật mới là \[\left( {\frac{3}{5}x - 1} \right)\left( {x - 4} \right)\,\,\,\,{\rm{(c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}{\rm{)}}\]
Diện tích hình chữ nhật mới bằng một nửa diện tích ban đầu nên ta có phương trình:
\[\left( {\frac{3}{5}x - 1} \right)\left( {x - 4} \right) = \frac{1}{2}.\frac{3}{5}{x^2}\]
\[ \Leftrightarrow \frac{3}{{10}}{x^2} - \frac{{17}}{5}x + 4 = 0\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 10\,\,\,\,\,(TM)\\x = \frac{4}{3}\,\,\,\,(L)\end{array} \right.\]
Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu lần lượt là 10 cm và \[\frac{3}{5}\].10 = 6 cm.
Chu vi miếng bìa là 2 . (10 + 6) = 32 (cm).
Lời giải

a) Vì \[AH \bot BC,\,\,BE \bot AD\] nên \[\widehat {AHB} = \widehat {AEB} = 90^\circ \].
Suy ra tứ giác \[ABHE\] là tứ giác nội tiếp.
b) Vì \[\widehat {ACD}\] là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên \[\widehat {ACD} = 90^\circ \Rightarrow AC \bot CD\]. (1)
Vì \[ABHE\] là tứ giác nội tiếp nên \[\widehat {ABH} = \widehat {HED}\] (góc trong và góc ngoài đỉnh đối diện).
Vì \[ABDC\] là tứ giác nội tiếp đường tròn \[\left( O \right)\] nên \[\widehat {ABC} = \widehat {ADC}\] (2 góc nội tiếp cùng chắn cung \[\widehat {ABC} = \widehat {ADC}\]), hay \[\widehat {ABH} = \widehat {EDC}\].
Suy ra \[\widehat {HED} = \widehat {EDC} \Rightarrow EH{\rm{//}}DC\]. (2)
Từ (1) và (2) suy ra \[HE \bot AC\].
c) Vẽ \[BK \bot AC\] tại \[K\].
Ta có \[\widehat {AKB} = \widehat {AEB} = 90^\circ \] nên \[AKEB\] là tứ giác nội tiếp.
Suy ra \[\widehat {BKE} = \widehat {BAE} = \widehat {BAD}\] (2 góc nội tiếp cùng chắn cung \[BE\]). (3)
Vì \[ABDC\] là tứ giác nội tiếp nên \[\widehat {BAD} = \widehat {BCD}\] (2 góc nội tiếp cùng chắn cung \[BD\]). (4)
Vì \[BK\,{\rm{//}}\,CD\] (cùng vuông góc \[AC\]) nên \[\widehat {BCD} = \widehat {KBM}\] (so le trong). (5)
Vì \[M\] là trung điểm cạnh huyền \[BC\] của tam giác vuông \[BKC\] nên \[MK = MB = MC\].
Suy ra \[\Delta MKB\] cân tại \[M\] \[ \Rightarrow \widehat {KBM} = \widehat {BKM}\]. (6)
Từ (3), (4), (5), (6) có \[\widehat {BKE} = \widehat {BKM}\] \[ \Rightarrow K,\,E,\,M\] thẳng hàng.
Mà \[HE\,{\rm{//}}BK\] (cùng vuông góc \[AC\]) nên \[\frac{{ME}}{{MH}} = \frac{{MK}}{{MB}} = 1\]\[ \Rightarrow ME = MH\].
Chứng minh tương tự ta có \[MF = MH\].
Suy ra \[ME = MF = MH\]
Vậy\[M\] là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \[HEF\] (đpcm).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.