Câu hỏi:

07/11/2025 43 Lưu

Cho hình vẽ bên:

Cho hình vẽ bên:   Miền nghiệm không bị gạch kể cả biên là miền nghiệm của bất phương trình có tổng hệ số  a - b + c  là (ảnh 1)

Miền nghiệm không bị gạch kể cả biên là miền nghiệm của bất phương trình có tổng hệ số \(a - b + c\)

A.\( - 7\);                       

B. \( - 5\);                      
C. \(7\);                             
D. \(5\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Cho hình vẽ bên:   Miền nghiệm không bị gạch kể cả biên là miền nghiệm của bất phương trình có tổng hệ số  a - b + c  là (ảnh 2)

Gọi đường thẳng biên của miền nghiệm là \(d:y = mx + n\)

Ta thấy đường thẳng \(d\) đi qua hai điểm có tọa độ (0; 3) và (2; 0). Khi thay lần lượt tọa độ các điêm này vào đường thẳng \(d\) ta được hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}3 = m.0 + n\\0 = m.2 + n\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = - \frac{3}{2}\\n = 0\end{array} \right.\).

Khi đó đường thẳng \(d:y = - \frac{3}{2}x + 3\) hay \(d:3x + 2y = 6\)

Lấy điểm \(O(0;\,\,0)\) ta có: \(3.0 + 2.0 = 0 < 6\), mà điểm \(O\) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình nên từ đó ta có bất phương trình cần tìm là: \(3x + 2y \ge 6\).

Suy ra \(a = 3,\,\,b = 2,\,\,c = 6\) nên \(a\,\, - \,\,b\,\, + \,\,c = 3 - 2 + 6 = 7\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Áp dụng định lí cosin trong tam giác \(ABC\), có:

\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2.AB.BC.{\rm{cos}}\widehat {ABC}\)

\( = {100^2} + {150^2} - 2.100.150.{\rm{cos110}}^\circ \)

\( \approx 42\,\,760,6\)

\( \Rightarrow AC \approx 206,8\,\,\left( {km} \right)\).

Thời gian đi tàu thủy từ \(A\) đến \(C\) là: \(206,8:30 \approx 7\left( h \right)\).

Tổng quãng đường đi theo cách 2 là: \(100 + 150 = 250\,\,\,\left( {km} \right)\).

Thời gian đi theo cách 2 là: \(250:50 = 5\left( h \right)\).

Vậy đi theo cách 2 thì An sẽ đến \(C\) sớm hơn.

Câu 2

A. \(\frac{{7\sqrt 3 }}{3}\);                                  
B. \(\frac{{10\sqrt 3 }}{3}\);                        
C.\(7\sqrt 3 \);               
D. \(10\sqrt 3 \).

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nửa chu vi tam giác \(ABC\) là: \(p = \frac{{5 + 7 + 8}}{2} = 10\).

Diện tích tam giác \(ABC\) là:

\(S = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)}  = \sqrt {10\left( {10 - 5} \right)\left( {10 - 7} \right)\left( {10 - 8} \right)}  = 10\sqrt 3 \) (đvdt).

Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:

\(R = \frac{{abc}}{{4S}} = \frac{{5.7.8}}{{4.10\sqrt 3 }} = \frac{{7\sqrt 3 }}{3}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(A \cap B\);              
B. \({C_A}B\);               
C. \(A \cup B\);                               
D. \(A\backslash B\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(2,37\,\,c{m^2}\);      
B. \(0,63\,\,c{m^2}\);      
C. \(2,45\,\,c{m^2}\);           
D. \(1,58\,\,c{m^2}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. “Nếu hai tam giác bằng nhau và có một cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì chúng đồng dạng;                              
B. “Nếu hai tam giác bằng nhau thì chúng đồng dạng và có một cặp cạnh tương ứng bằng nhau”;
C. “Nếu hai tam giác bằng nhau thì chúng có một cạnh tương ứng bằng nhau”;
D. “Hai tam giác đồng dạng và có 1 cạnh tương ứng bằng nhau khi và chỉ khi chúng bằng nhau”.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP