Câu hỏi:

22/12/2025 2 Lưu

Một hộp chứa \[10\] quả cầu gồm \[3\] quả cầu màu xanh và \[7\] quả cầu màu đỏ, các quả cầu đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên lần lượt hai quả cầu từ hộp đó. Xác suất để hai quả cầu được chọn ra cùng màu bằng

A. \(\frac{7}{{30}}\).       
B. \(\frac{8}{{15}}\).     
C. \(\frac{7}{{15}}\).    
D. \(\frac{5}{{11}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là B

Gọi biến cố \[A\]: “Hai quả cầu được chọn ra cùng màu”.

Số phần tử của không gian mẫu là: \(n\left( \Omega  \right) = 10.9 = 90\).

Chọn hai quả cầu cùng màu xảy ra \[2\] trường hợp: hoặc \[2\] quả cùng màu xanh hoặc \[2\] quả cùng màu đỏ. Khi đó \(n\left( A \right) = 3.2 + 7.6 = 48\).

Xác suất để hai quả cầu được chọn ra cùng màu là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{{48}}{{90}} = \frac{8}{{15}}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(7!\).                          

B. \(144\).                     

C. \(2880\).                  

D. \(480\).

Lời giải

Số cách xếp \(3\) học sinh nam và \(4\) học sinh nữ theo hàng ngang là \(7!\).

Lời giải

Vì đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ là \(6\) nên \(c = 6.\)

Mặt khác hàm số đạt giá trị nhỏ nhất là \(4\) tại \(x = 2\) nên đồ thị hàm số có đỉnh \(I\left( {2\,;\,4} \right)\). Do đó ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} - \frac{b}{{2a}} = 2\\4a + 2b + c = 4\\c = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b =  - 4a\\4a + 2b =  - 2\\c = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{1}{2}\\b =  - 2\\c = 6\end{array} \right.\) (nhận). Vậy \(2a + b - 3c =  - 19.\)

Câu 3

A. \[\overrightarrow a  = \left( {1;2} \right)\].   
B. \[\overrightarrow a  = \left( { - 1;3} \right)\].                                        
C. \[\overrightarrow a  = \left( {2; - 4} \right)\].         
D. \[\overrightarrow a  = \left( { - 1;2} \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \[\left[ \begin{array}{l}m > 7\\m <  - 1\,\end{array} \right.\].           
B. \[\left[ \begin{array}{l}m \ge 7\\m \le  - 1\,\end{array} \right.\].                       
C. \[ - 1 \le m \le 7\].   
D. \[ - 1 < m < 7\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[\left\{ {1 - \sqrt 3 ;1 + \sqrt 3 } \right\}\].    
B. \[\left\{ {1 - \sqrt 3 } \right\}\].        
C. \[\left\{ {1 + \sqrt 3 } \right\}\]        
D. \[\emptyset \].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = \sqrt {52} \].

B. \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 52\).

C. \[{x^2} + {y^2} + 4x - 6y - 57 = 0\].               
D. \[{x^2} + {y^2} + 4x + 6y - 39 = 0\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \({F_1} = \left( { - \sqrt {13} ;0} \right);{F_2} = \left( {\sqrt {13} ;0} \right)\).       

B. \({F_1} = \left( {0; - \sqrt {13} } \right);{F_2} = \left( {0;\sqrt {13} } \right)\).

C. \({F_1} = \left( {0; - \sqrt 5 } \right);{F_2} = \left( {0;\sqrt 5 } \right)\).      
D. \({F_1} = \left( { - \sqrt 5 ;0} \right);{F_2} = \left( {\sqrt 5 ;0} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP