Trong mặt phẳng \((Oxy)\), cho điểm \(M\left( { - 2\,;\,3} \right)\) và đường thẳng \(d:x - y - 4 = 0\). Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:
a) Phương trình tổng quát của đường thẳng \({d_1}\) đi qua \(M\) và song song với đường thẳng \(d\) là \(x - y - 5 = 0\).
b) Phương trình tham số của đường thẳng \({d_2}\) đi qua điểm \(M\) và vuông góc với đường thẳng \(d\) là \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + t\\y = 3 - t\end{array} \right.\).
c) Phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M\) và tạo với đường thẳng \(d\) một góc \(\frac{\pi }{4}\) là \(x + 2 = 0\).
d) Phương trình tham số đường thẳng \(n\) đối xứng với \(m:x + 2y - 1 = 0\) qua \(d\) là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 4t\\y = - 2 - 3t\end{array} \right.\).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Sai: Một véctơ pháp tuyến của đường thẳng \(d:x - y - 4 = 0\) là \({\overrightarrow n _d} = \left( {1\,;\, - 1} \right)\).
Vì \({d_1}\) song với đường thẳng \(d\) nên chọn véctơ pháp tuyến của đường thẳng \({d_1}\) là \({\overrightarrow n _{{d_1}}} = {\overrightarrow n _d} = \left( {1\,;\, - 1} \right)\)
Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng \({d_1}\) đi qua \(M\left( { - 2\,;\,3} \right)\) và song song với đường thẳng \(d\) có dạng: \(1\left( {x + 2} \right) - \left( {y - 3} \right) = 0\) hay \(x - y + 5 = 0\).
b) Đúng: Ta có \({\overrightarrow n _d} = \left( {1\,;\, - 1} \right)\).
Vì \({d_2}\) vuông góc với đường thẳng \(d\) nên chọn một véctơ chỉ phương của đường thẳng \({d_2}\) là \({\overrightarrow u _{{d_2}}} = {\overrightarrow n _d} = \left( {1\,;\, - 1} \right)\).
Vậy phương trình tham số của đường thẳng \({d_2}\) đi qua điểm \(M\left( { - 2\,;\,3} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(d\) là \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + t\\y = 3 - t\end{array} \right.\).
c) Sai: Gọi \({\overrightarrow n _\Delta } = \left( {a\,;\,b} \right)\) với \({a^2} + {b^2} \ne 0\) là một véctơ pháp tuyến của đường thẳng \(\Delta \).
Phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M\left( { - 2\,;\,3} \right)\) có dạng: \(a\left( {x + 2} \right) + b\left( {y - 3} \right) = 0\).
Ta có \[\cos \left( {\Delta ,d} \right) = \frac{{\left| {{{\overrightarrow n }_\Delta }.{{\overrightarrow n }_d}} \right|}}{{\left| {{{\overrightarrow n }_\Delta }} \right|.\left| {{{\overrightarrow n }_d}} \right|}} = \frac{{\left| {a.1 + b.\left( { - 1} \right)} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} .\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \frac{{\left| {a - b} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} .\sqrt 2 }}\].
Để đường thẳng tạo với đường vuông \(d\) một góc \(\frac{\pi }{4}\) thì \[\cos \left( {\Delta ,d} \right) = \cos \frac{\pi }{4} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\].
Suy ra \[\frac{{\left| {a - b} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} .\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Leftrightarrow \left| {a - b} \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \Leftrightarrow {\left| {a - b} \right|^2} = {a^2} + {b^2} \Leftrightarrow a.b = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b \ne 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}b = 0\\a \ne 0\end{array} \right.\end{array} \right.\].
Với \(a = 0\), chọn \(b = 1\), ta được đường thẳng \(0.\left( {x + 2} \right) + 1\left( {y - 3} \right) = 0\) hay \(y - 3 = 0\).
Với \(b = 0\), chọn \(a = 1\), ta được đường thẳng \(1.\left( {x + 2} \right) + 0.\left( {y - 3} \right) = 0\) hay \(x + 2 = 0\).
Vậy có 2 đường thẳng thoả mãn yêu cầu bài toán.
d) Sai:

Toạ độ giao điểm \(I\left( {x\,;\,y} \right)\)của \(m\) và \(d\) là nghiệm của hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y - 1 = 0\\x - y - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = - 1\end{array} \right. \Rightarrow I\left( {3\,;\, - 1} \right)\).
Lấy điểm \(A\left( {1\,;\,0} \right) \in m\), phương trình đường thẳng \(k\) đi qua \(A\) và vuông góc với đường thẳng \(d\) là: \(1\left( {x - 1} \right) + 1\left( {y - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow x + y - 1 = 0\).
Toạ độ giao điểm \(H\left( {x\,;\,y} \right)\)của \(d\) và \(k\) là nghiệm của hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}x - y - 4 = 0\\x + y - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{5}{2}\\y = - \frac{3}{2}\end{array} \right. \Rightarrow H\left( {\frac{5}{2}\,;\, - \frac{3}{2}} \right)\].
Gọi \(B\left( {x\,;\,y} \right)\) là điểm sao cho \(H\)là trung điểm của \(AB\), suy ra toạ độ điểm \(B\left( {4\,;\, - 3} \right)\).
Khi đó đường thẳng \(n\) đối xứng với \(m\) qua \(d\) là đường thẳng \(IB\).
Ta có \(\overrightarrow {IB} \left( {1\,;\, - 2} \right)\). Phương trình tham số của đường thẳng \(n\)là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 4 + t\\y = - 3 - 2t\end{array} \right.\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Ta có \[\sqrt {{x^2} - 3x + 2} = \sqrt {x + 2} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge - 2}\\{{x^2} - 3x + 2 = x + 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge - 2}\\{{x^2} - 4x = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge - 2}\\{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = 4}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.\].
Vậy tập nghiệm của phương trình \(S = \left\{ {0;4} \right\}\) nên tổng các nghiệm bằng \(4\).
Lời giải
Yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow - 0,02{x^2} + 0,4x \ge 1,5\)\( \Leftrightarrow 5 \le x \le 15\).
Vậy quả bóng đạt độ cao lớn hơn hay bằng \(1,5\) mét trong khoảng \(15 - 5 = 10\) ( giây).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
