Một trình tự tăng cường (enhencer) được bao quanh bởi bốn gene (A, B, C và D), như thể hiện trong sơ đồ dưới đây. Trình tự ngăn cách (insulator) nằm giữa gene C và gene D. Trên cơ sở hình 2, hãy cho biết enhencer nhiều khả năng sẽ thúc đẩy sự phiên mã của gene nào nhất? Giải thích
Gene A
Gene B
Enhancer
Gene C
Insulator
Gene D
Hình 2. Cấu trúc 4 gene A, B, C và D cùng các trình tự Enhencer, Insulator
- Enhencer tác động lên gene đích của nó theo hướng thúc đẩy phiên mã. Hoạt động enhencer đối với vùng khởi động của gene bị ngăn chặn khi insulator nằm giữa gene và enhencer.
- Quan sát hình ta thấy, insulator nằm giữa enhencer và gene D. Vì vậy, sự phiên mã của gene D không được thúc đẩy.
- Ngược lại, giữa enhencer và các gene A,B và C không có insulator nên nhiều khả năng sự phiên mã của các gene A,B,C được thúc đẩy bởi enhencer.
Một trình tự tăng cường (enhencer) được bao quanh bởi bốn gene (A, B, C và D), như thể hiện trong sơ đồ dưới đây. Trình tự ngăn cách (insulator) nằm giữa gene C và gene D. Trên cơ sở hình 2, hãy cho biết enhencer nhiều khả năng sẽ thúc đẩy sự phiên mã của gene nào nhất? Giải thích
|
|
Gene A |
Gene B |
Enhancer |
Gene C |
Insulator |
Gene D |
|
Hình 2. Cấu trúc 4 gene A, B, C và D cùng các trình tự Enhencer, Insulator
- Enhencer tác động lên gene đích của nó theo hướng thúc đẩy phiên mã. Hoạt động enhencer đối với vùng khởi động của gene bị ngăn chặn khi insulator nằm giữa gene và enhencer.
- Quan sát hình ta thấy, insulator nằm giữa enhencer và gene D. Vì vậy, sự phiên mã của gene D không được thúc đẩy.
- Ngược lại, giữa enhencer và các gene A,B và C không có insulator nên nhiều khả năng sự phiên mã của các gene A,B,C được thúc đẩy bởi enhencer.
Quảng cáo
Trả lời:
- Enhencer tác động lên gene đích của nó theo hướng thúc đẩy phiên mã. Hoạt động enhencer đối với vùng khởi động của gene bị ngăn chặn khi insulator nằm giữa gene và enhencer.
- Quan sát hình ta thấy, insulator nằm giữa enhencer và gene D. Vì vậy, sự phiên mã của gene D không được thúc đẩy.
- Ngược lại, giữa enhencer và các gene A,B và C không có insulator nên nhiều khả năng sự phiên mã của các gene A,B,C được thúc đẩy bởi enhencer.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a.
- Kiểu hình bình thường hay bị bệnh do 1 cặp gene quy định. Bố mẹ bình thường, con đầu lòng bị bệnh chứng tỏ con nhận được từ mỗi bên bố mẹ 1 gene gây bệnh, gene này là gene lặn.
- Con đầu bị bệnh có kiểu gene đồng hợp lặn mang allele A1A3. Allele A1 và allele A3 là hai allele đột biến lặn gây bệnh
b.Gọi p là tần số allele A1, q là tần số allele A2, r là tần số allele A3, h là tần số allele A4:
p + q + r + h = 1
Kiểu hình bị bệnh trong quần thể có tần số: P 2 + 2pr + r2 = 1%, nên p + r = 0,1 và q + h = 0,9 Kiểu hình bình thường trong quần thể có tần số = 100% - 1% = 99% = 0,99
Người bình thường mang gene bệnh trong quần thể có tần số:
2pq + 2qr + 2hr + 2hp = 2q(p + r) + 2h (p + r) = 2 (p + r)(q +h) = 2 x 0,1 x 0,9 = 0,18
Người con thứ 2 mang 2 allele A1A2 có kiểu gene dị hợp lấy người bình thường (có thể có kiểu gene đồng trội hoặc kiểu gene dị hợp), con họ bị bênh thì vợ chồng người con thứ 2 phải có kiểu gene dị hợp. Xác suất người con thứ hai lớn lên lấy người bình thường mang KG dị hợp = 0,18 : 0,99 ≈ 0,182 P: A1A2 x A1A2 (hoặc A2A3/A3A4/A1A4)
Xác suất con bị bệnh trong hôn phối này là 25%.
Nên xác suất con của cặp vợ chồng này bị bệnh = tần số KG bị bệnh ở F1 x xác suất KG dị hợp mang gene bệnh trong quần thể = (25% x 0,18)/0,99 ≈ 0,0455 ≈ 4,55%
c.Cách 1: Theo dõi phả hệ gồm:
- Điều tra sự xuất hiện kiểu hình bệnh trong một quần thể.
- Ghi chép phả hệ theo dõi sự di truyền của bệnh này.
- Vận dung kiến thức di truyền học để xác định tính trội, tính lặn.
Cách 2: Sử dụng các kĩ thuật sinh học phân tử như: Phân lập một số trình tự DNA đặc trưng cho kiểu hình bình thường và kiểu hình bệnh. Sau đó phân tích trình tự Nu và sự biểu hiện thành kiểu hình của gene để xác định gene trội, gene lặn cũng như chức năng gene
Lời giải
|
a. |
- DNA của E. coli hồi tính với tốc độ nhanh hơn nhiều so với DNA của bất kỳ loài nào trong chi Vicia - Vì E. coli là nhân sơ, có kích thước hệ gene nhỏ hơn nhiều so với hệ gene của thực vật. Vì vậy, với cùng một lượng DNA như nhau ở E.coli và mỗi loài trong chi Vicia thì số bộ genome của E.coli nhiều hơn nhiều so với Vicia |
|
b |
- Trình tự lặp hồi tính nhanh hơn so với trình tự đơn bản à ở giai đoạn đầu quá trình hồi tính ở trình tự lặp đã khiến tốc độ hồi tính nhanh - Ở giai đoạn sau, xảy ra sự hồi tính ở các trình tự đơn bản à tốc độ hồi tính giảm |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



