Câu hỏi:

13/07/2024 2,218

Chứng minh:

a) Nếu ABCD là hình bình hành thì AB+AD+CE=AE   với E là điểm bất kì;

b) Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA+MB+2IN=2MN  với M, N là hai điểm bất kì;

c) Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì MA+MB+MC3MN=3NG  với M, N là hai điểm bất kì.

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).

Tổng ôn Toán-lý hóa Văn-sử-đia Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a)Chứng minh:  a) Nếu ABCD là hình bình hành thì (ảnh 1)

 

Vì ABCD là hình bình hành nên AC=AB+AD .

Với E là điểm bất kì ta có: AB+AD+CE=AC+CE=AE

Vậy AB+AD+CE=AE  với E là điểm bất kì.

b)

Chứng minh:  a) Nếu ABCD là hình bình hành thì (ảnh 2)

 

Vì I là trung điểm của AB nên với điểm M bất kì ta có: MA+MB=2MI

Do đó, với điểm N bất kì, ta có: MA+MB+2IN=2MI+2IN=2MI+IN=2MN.

Vậy MA+MB+2IN=2MN  với M, N là hai điểm bất kì.

c)

Chứng minh:  a) Nếu ABCD là hình bình hành thì (ảnh 3)

 

Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên với điểm M bất kì ta có: MA+MB+MC=3MG.

Khi đó với điểm N bất kì ta có: MA+MB+MC3MN=3MG3MN

=3MG+MN=3MG+NM

=3NM+MG=3NG

Vậy MA+MB+MC3MN=3NG  với M, N là hai điểm bất kì.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho tam giác ABC có AB = 3, AC = 4, BAC^=120° .  Tính (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị):

a) Độ dài cạnh BC và độ lớn góc B;

b) Bán kính đường tròn ngoại tiếp;

c) Diện tích của tam giác;

d) Độ dài đường cao xuất phát từ A;

e) AB.AC,AM.BC  với M là trung điểm của BC.

Xem đáp án » 13/07/2024 10,589

Câu 2:

Không dùng máy tính cầm tay, hãy tính giá trị của các biểu thức sau:

A = (sin 20° + sin 70°)2 + (cos 20° + cos 110°)2,

B = tan 20° + cot 20° + tan 110° + cot 110°.

Xem đáp án » 13/07/2024 8,247

Câu 3:

Cho hình bình hành ABCD có AB = 4, AD = 6, BAD^=60°  (Hình 73).

Cho hình bình hành ABCD có AB = 4, AD = 6, góc BAD = 60 độ (Hình 73) (ảnh 1)

a) Biểu thị các vectơ BD,  AC  theo AB,  AD.

b) Tính các tích vô hướng AB.AD,  AB.AC,  BD.AC .

c) Tính độ dài các đường chéo BD, AC.

Xem đáp án » 13/07/2024 7,764

Câu 4:

Hai lực F1,  F2  cho trước cùng tác dụng lên một vật tại điểm O và tạo với nhau một góc F1,  F2=α   làm cho vật di chuyển theo hướng từ O đến C (Hình 74). Lập công thức tính cường độ của hợp lực F  làm cho vật di chuyển theo hướng từ O đến C (giả sử chỉ có đúng hai lực F1,  F2  làm cho vật di chuyển).

Hai lực F1, F2  cho trước cùng tác dụng lên một vật tại điểm O và tạo với nhau một góc (ảnh 1)

Xem đáp án » 13/07/2024 5,088

Câu 5:

Không dùng thước đo góc, làm thế nào để biết số đo góc đó.

Bạn Hoài vẽ góc xOy và đố bạn Đông làm thế nào để có thể biết được số đo góc của góc này khi không có thước đo góc. Bạn Đông làm như sau:

- Chọn các điểm A, B lần lượt thuộc các tia Ox và Oy sao cho OA = OB = 2 cm;

- Đo độ dài đoạn thẳng AB được AB = 3,1 cm.

Từ các dữ kiện trên bạn Đông tính được cosxOy^ , từ đó suy ra độ lớn góc xOy.

Em hãy cho biết số đo góc xOy ở Hình 69 bằng bao nhiêu độ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Không dùng thước đo góc, làm thế nào để biết số đo góc đó (ảnh 1)

Xem đáp án » 13/07/2024 3,142

Câu 6:

Có hai trạm quan sát A và B ven hồ và một trạm quan sát C ở giữa hồ. Để tính khoảng cách từ A và từ B đến C, người ta làm như sau (Hình 70):

- Đo góc BAC được 60°, đo góc ABC được 45°;

- Đo khoảng cách AB được 1 200 m.

Khoảng cách từ trạm C đến các trạm A và B bằng bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Có hai trạm quan sát A và B ven hồ và một trạm quan sát C ở giữa hồ. Để tính khoảng cách từ A và từ B đến C (ảnh 1)

Xem đáp án » 13/07/2024 2,419

Câu 7:

Để đo khoảng cách giữa hai vị trí M, N ở hai phía ốc đảo, người ta chọn vị trí O bên ngoài ốc đảo sao cho: O không thuộc đường thẳng MN; các khoảng cách OM, ON và góc MON là đo được (Hình 72). Sau khi đo, ta có OM = 200 m, ON = 500 m, MON^=135° .

Khoảng cách giữa hai vị trí M, N là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Để đo khoảng cách giữa hai vị trí M, N ở hai phía ốc đảo, người ta chọn vị trí O bên ngoài ốc đảo sao cho (ảnh 1)

Xem đáp án » 13/07/2024 2,377

Bình luận


Bình luận