Giải SBT Toán 10 CD Bài 3. Khái niệm vectơ có đáp án

47 người thi tuần này 4.6 553 lượt thi 12 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Trong mặt phẳng cho hai điểm phân biệt A, B. Tập hợp tất cả các điểm M thỏa mãn  ngược hướng với  là hình gì?

A. Đường thẳng AB.

B. Tia AB.

C. Tia đối của tia AB trừ điểm A.

D. Đoạn thẳng AB.

Lời giải

Lời giải

Đáp án đúng là C

Media VietJack

Ta có vectơ  ngược hướng với vectơ nên A, M, B thẳng hàng và M khác phía với B so với A.

Do đó tập hợp điểm M là tia đối của tia AB trừ đi điểm A.

Câu 2

Trong mặt phẳng cho hai điểm phân biệt A, B. Tập hợp tất cả các điểm M thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow {AM} } \right| = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|\) là hình gì?

A. Đường trung trực của đoạn thẳng AB.

B. Đường tròn tâm A bán kính AB.

C. Đường tròn tâm B bán kính AB.

D. Đoạn thẳng AB.

Lời giải

Lời giải

Đáp án đúng là B

Ta có: \(\left| {\overrightarrow {AM} } \right| = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|\)

Điểm M là điểm thỏa mãn độ dài vectơ \(\overrightarrow {AM} \) bằng độ dài vectơ \(\overrightarrow {AB} \) nghĩa là điểm M cách A một khoảng không đổi bằng độ dài vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là đường tròn tâm A bán kính AB.

Câu 3

Cho hình thang ABCD có AB và CD song song với nhau. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} \).

B. \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {DC} \) cùng hướng.

C. \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {DC} \) ngược hướng.

D. \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \).

Lời giải

Lời giải

Đáp án đúng là B

Media VietJack

Vì ABCD là hình thang và AB // CD nên hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {DC} \) cùng hướng.

Câu 4

Cho \(\overrightarrow a = \overrightarrow b \). Phát biểu nào dau đây là sai?

A. \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng.

B. \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng độ dài.

C. \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) không cùng phương.

D. \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng phương.

Lời giải

Lời giải

Đáp án đúng là C

Ta có \(\overrightarrow a = \overrightarrow b \) thì \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng và cùng độ dài.

Vì \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng nên\(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng phương.

Do đó A, B, D đúng và C sai.

Câu 5

Cho điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. \(\overrightarrow {IA} = \overrightarrow {IB} \).

B. \(\overrightarrow {IA} \) và \(\overrightarrow {IB} \) cùng hướng.

C. \(\overrightarrow {AI} = \overrightarrow {BI} \).

D. \(\overrightarrow {AI} = \overrightarrow {IB} \)

Lời giải

Lời giải

Đáp án đúng là D

I là trung điểm của AB nên IA = IB.

Hơn nữa ta thấy vectơ \(\overrightarrow {IA} \) và vectơ \(\overrightarrow {IB} \) cùng phương và ngược hướng nên \(\overrightarrow {IA} = - \overrightarrow {IB} \) hay \(\overrightarrow {AI} = \overrightarrow {IB} \).

Câu 6

Cho năm điểm A, B, C, D, E.

Viết các vectơ khác \(\overrightarrow 0 \) có cùng điểm đầu là A, điểm cuối là một trong các điểm đã cho.

Lời giải

Lời giải

Các vectơ khác \(\overrightarrow 0 \) có cùng điểm đầu là A, điểm cuối là một trong các điểm đã cho là: \(\overrightarrow {{\rm{AA}}} ,\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {AE} \).

Câu 7

Viết các vectơ khác \(\overrightarrow 0 \) có cùng điểm cuối là B, điểm đầu là một trong các điểm đã cho.

Lời giải

Lời giải

Các vectơ khác \(\overrightarrow 0 \) có cùng điểm cuối là B, điểm đầu là một trong các điểm đã cho là: \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BB} ,\overrightarrow {CB} ,\overrightarrow {DB} ,\overrightarrow {EB} \).

Câu 8

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Tính \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right|,\left| {\overrightarrow {AC} } \right|\).

Lời giải

Lời giải

Vì ABCD là hình vuông cạnh a nên \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = a\).

Xét tam giác ABC vuông tại B, có:

AC2 = AB2 + BC2

AC2 = a2 + a2

AC2 = 2a2

AC = \(\sqrt 2 \)a.

\(\left| {\overrightarrow {AC} } \right| = \sqrt 2 a\).

Vậy \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = a\)và \(\left| {\overrightarrow {AC} } \right| = \sqrt 2 a\).

Câu 9

Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm BC, CA, AB. Chứng minh rằng:

\(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {PA} \).

Lời giải

Lời giải

 Xét tam giác ABC, có:

M là trung điểm của BC

N là trung điểm của AC

MN là đường trung bình của tam giác ABC

MN // BC và MN = \(\frac{1}{2}\)BC

Mà PA = PB = \(\frac{1}{2}\)BC

PA = MN

Vì MN // BC nên hai vectơ \(\overrightarrow {MN} \) và \(\overrightarrow {PA} \) cùng phương, cùng hướng và PA = MN. Do đó \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {PA} \).

Câu 10

\(\overrightarrow {MP} = \overrightarrow {CN} \).

Lời giải

Lời giải

Xét tam giác ABC, có:

M là trung điểm của BC

P là trung điểm của AB

MP là đường trung bình của tam giác ABC

MP // AC và MP = \(\frac{1}{2}\)AC

Mà CN = AN = \(\frac{1}{2}\)AC

MP = CN

Vì MP // AC nên hai vectơ \(\overrightarrow {MP} \) và \(\overrightarrow {AC} \) cùng phương, cùng hướng và MP = CN. Do đó \(\overrightarrow {MP} = \overrightarrow {CN} \).

Câu 11

Trong mặt phẳng nghiêng không có ma sát cho hệ vật m1, m2, hai vật nối với nhau bằng một sợi dây không dãn vắt qua ròng rọc (Hình 32). Giả sử bỏ qua khối lượng của dây và ma sát của ròng rọc.

Tìm các cặp vec tơ cùng phương trong các cặp vectơ ở Hình 32.

Media VietJack

Lời giải

Lời giải

Media VietJack

Các cặp vectơ cùng phương là: \(\overrightarrow {{P_1}} \) và \(\overrightarrow {{P_2}} \); \(\overrightarrow {{T_2}} \) và \(\overrightarrow {{P_2}} \); \(\overrightarrow {{P_1}} \) và \(\overrightarrow {{T_2}} \).

Câu 12

Cho đường tròn tâm O và dây cung BC không đi qua O. Điểm A chuyển động trên cung lớn BC của đường tròn sao cho tam giác ABC nhọn. Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng \(\overrightarrow {AH} \) có độ dài không đổi.

Lời giải

Lời giải

Kẻ đường kính AK (K (O)), gọi M là trung điểm của BC.

Vì H là trực tâm nên BH AC, KC AC (\(\widehat {ACK}\)là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

BH // KC

Chứng minh tương tự ta được CH // BK (cùng AB)

BHCK là hình bình hành

Ta có M là trung điểm BC nên M là trung điểm của HK

Xét tam giác AHK, có:

O là trung điểm AC

M là trung điểm HK

OM là đường trung bình của tam giác AHK

OM // AH và \(OM = \frac{1}{2}AH\)

Vì O và M cố định nên OM cố định đó đó AH không đổi.

4.6

111 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%