Giải SBT Toán 10 CD Bài 1. Số gần đúng. Sai số có đáp án
52 người thi tuần này 4.6 528 lượt thi 10 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Ứng dụng ba đường conic vào các bài toán thực tế (có lời giải)
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
12 Bài tập Ứng dụng của hàm số bậc hai để giải bài toán thực tế (có lời giải)
185 câu Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1:Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng oxy có đáp án (Mới nhất)
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tế ứng dụng nhị thức Newton (có lời giải)
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
10 Bài tập Viết phương trình cạnh, đường cao, trung tuyến, phân giác của tam giác (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chữ số ngay sau hàng quy tròn là 9 > 5.
Vì vậy ta thay thế chữ số 9 và các chữ số bên phải chữ số 9 bởi 0 và cộng thêm một đơn vị vào chữ số của hàng quy tròn.
Do đó khi quy tròn số 219,46 đến hàng chục, ta được số 220.
Do đó ta chọn phương án D.
Lời giải
Do 100 < d = 500 < 1000 nên hàng thấp nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng nghìn.
Vì thế, ta quy tròn số 673 582 đến hàng nghìn.
Vậy số quy tròn của số 673 582 là 674 000.
Do đó ta chọn phương án B.
Câu 3
Mặt đáy của một hộp sữa có dạng hình tròn bán kính 4 cm. Tính diện tích mặt đáy của hộp sữa.
a) Có thể sử dụng số thập phân hữu hạn ghi chính xác diện tích mặt đáy của hộp sữa được không? Vì sao?
Mặt đáy của một hộp sữa có dạng hình tròn bán kính 4 cm. Tính diện tích mặt đáy của hộp sữa.
a) Có thể sử dụng số thập phân hữu hạn ghi chính xác diện tích mặt đáy của hộp sữa được không? Vì sao?
Lời giải
Diện tích của mặt đáy hộp sữa là: S = π.42 = 16π (cm2).
a) Vì π ≈ 3,141592653… là số vô tỉ nên không thể sử dụng số thập phân hữu hạn để ghi chính xác diện tích mặt đáy của hộp sữa.
Câu 4
b) Bạn Hòa và bạn Bình lần lượt cho kết quả tính diện tích của mặt đáy hộp sữa đó là S1 = 49,6 cm2 và S2 = 50,24 cm2. Bạn nào cho kết quả chính xác hơn?
b) Bạn Hòa và bạn Bình lần lượt cho kết quả tính diện tích của mặt đáy hộp sữa đó là S1 = 49,6 cm2 và S2 = 50,24 cm2. Bạn nào cho kết quả chính xác hơn?
Lời giải
b) Ta có 16π = 50,265482…
Vì 49,6 < 50,24 < 50,265482… = 16π.
Nên S1 < S2 < S.
Vậy bạn Bình cho kết quả chính xác hơn.
Câu 5
Một thớt gỗ có bề mặt dạng hình tròn với bán kính là 15 cm. Hai bạn Thảo và Hoa cùng muốn tính diện tích S của mặt thớt gỗ đó. Bạn Thảo lấy một giá trị gần đúng của π là 3,14 và bạn Hoa lấy một giá trị gần đúng của π là 3,1415. Bạn nào cho kết quả tính diện tích của mặt thớt gỗ chính xác hơn?
Một thớt gỗ có bề mặt dạng hình tròn với bán kính là 15 cm. Hai bạn Thảo và Hoa cùng muốn tính diện tích S của mặt thớt gỗ đó. Bạn Thảo lấy một giá trị gần đúng của π là 3,14 và bạn Hoa lấy một giá trị gần đúng của π là 3,1415. Bạn nào cho kết quả tính diện tích của mặt thớt gỗ chính xác hơn?
Lời giải
Diện tích của mặt thớt gỗ là: S = π.152 = 225π = 706,858347… (cm2).
Diện tích của mặt thớt gỗ bạn Thảo tính được là: ST = 3,14.152 = 706,5 (cm2).
Diện tích của mặt thớt gỗ bạn Hoa tính được là: SH = 3,1415,152 = 706,8375 (cm2).
Vì 706,5 < 706,8375 < 706,858347… = 225π.
Nên ST < SH < S.
Vậy bạn Hoa cho kết quả chính xác hơn.
Câu 6
Một sân bóng đá có dạng hình chữ nhật với chiều dài và chiều rộng của sân lần lượt là 105 m và 68 m. Khoảng cách xa nhất giữa hai vị trí trên sân đúng bằng độ dài đường chéo của sân. Tìm một giá trị gần đúng (theo đơn vị mét) của độ dài đường chéo sân và tìm độ chính xác, sai số tương đối của số gần đúng đó.
Một sân bóng đá có dạng hình chữ nhật với chiều dài và chiều rộng của sân lần lượt là 105 m và 68 m. Khoảng cách xa nhất giữa hai vị trí trên sân đúng bằng độ dài đường chéo của sân. Tìm một giá trị gần đúng (theo đơn vị mét) của độ dài đường chéo sân và tìm độ chính xác, sai số tương đối của số gần đúng đó.
Lời giải
Gọi x là độ dài đường chéo của sân bóng (x > 0).
Áp dụng định lí Pytago, ta được: x2 = 1052 + 682 = 15649.
Suy ra
Lấy một giá trị gần đúng của x là 125,1, ta được: 125,09 < x < 125,1.
Suy ra ∆125,1 = |x – 125,1| < |125,09 – 125,1| = 0,01.
Vậy độ dài đường chéo của sân bóng có thể lấy một giá trị gần đúng bằng 125,1 m với độ chính xác d = 0,01.
Sai số tương đối của 125,1 là: .
Lời giải
a) Chữ số ngay sau hàng quy tròn là 4 < 5.
Vì vậy ta thay thế chữ số 4 và các chữ số bên phải chữ số 4 bởi 0.
Do đó khi quy tròn số 865 549 đến hàng trăm, ta được số 865 500.
Ta có: |865 500 – 865 549| = 49 < 50.
Số gần đúng 865 500 có độ chính xác là d = 50.
Lời giải
b) Chữ số ngay sau hàng quy tròn là 6 > 5.
Vì vậy ta bỏ chữ số 6 và các chữ số bên phải chữ số 6 và cộng thêm một đơn vị vào chữ số của hàng quy tròn.
Do đó khi quy tròn số –0,526 đến hàng phần trăm, ta được số –0,53.
Ta có | – 0,53 – (–0,526)| = 0,004 < 0,005.
Số gần đúng –0,53 có độ chính xác d = 0,005.
Lời giải
a) Do 10 < d = 20 < 100 nên hàng thấp nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng trăm.
Vì thế, ta quy tròn số –131 298 đến hàng trăm.
Vậy số quy tròn của –131 298 đến hàng trăm là –131 300.
Lời giải
b) Do 0,0001 < d = 0,0006 < 0,001 nên hàng thấp nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng phần nghìn.
Vì thế, ta quy tròn số 0,02298 đến hàng phần nghìn.
Vậy số quy tròn của 0,02298 đến hàng phần nghìn là 0,023.
106 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%