10 câu trắc nghiệm Trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn Kết nối tri thức có đáp án
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 20)
Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 4)
Đề thi Tiếng Việt 4 Cuối học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 3)
Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 CTST có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 8)
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 1)
Đề thi liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 15:
Nối sao cho đúng.
Câu kể | Ước mơ của bạn thật đẹp! |
Câu hỏi
Bạn hãy nói về ước mơ của mình đi!
Câu khiến
Tớ có ước mơ trở thành bác sĩ.
Câu cảm
Ước mơ của bạn là gì?
Câu 19:
Nối các phần của đoạn văn trên với nội dung tương ứng.
Mở đầu | Nêu những kỉ niệm gắn bó, thân thiết của bạn và tình cảm dành cho bạn |
Triển khai
Khẳng định tình cảm bền chặt với người bạn thân
Kết thúc
Cho biết người bạn thân là ai
Câu 22:
Khi viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc với một người gần gũi, thân thiết, người viết cần làm gì?
Câu 52:
Cho biết tác dụng của sự quan sát trong việc biểu hiện tình cảm của tác giả trong đoạn trích trên?
Câu 67:
Chọn đúng hoặc sai cho các phát biểu dưới đây.
a) Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi có từ ngữ để hỏi: ai, cái gì, con gì,... | |
b) Một câu luôn chỉ có một chủ ngữ. |
c) Chủ ngữ thường nêu người, vật, hiện tượng tự
d) Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi có từ ngữ để hỏi:
Câu 92:
Nối tên nhân vật với tên văn bản tương ứng.
Ma-ri-a | Nhà phát minh 6 tuổi |
Người nhạc sĩ
Quả ngọt cuối mùa
Người bà
Ông Bụt đã đến
Chú gà con
Bầu trời trong quả trứng
Câu 111:
Cậu bé chạy đến đồn biên phòng để tìm các chú bộ đội giúp đỡ người bị nạn vào thời gian nào?
Câu 112:
Chú bộ đội có hành động như thế nào với cậu bé khi cậu đến báo tin có người bị nạn? (Chọn 2 đáp án)
Câu 113:
Nối các từ ngữ với nghĩa của chúng.
Biên phòng | Đá nhỏ, nhọn, lởm chởm giống như răng mèo |
Đá răng mèo
Phòng thủ và bảo vệ vùng biên giới
Tuần tra địa bàn
Đi để xem xét trong một khu vực nhằm giữ gìn trật tự
Câu 166:
Vị ngữ của câu sau cho biết điều gì về đối tượng nêu ở chủ ngữ?
Chú chó đốm vẫy đuôi rối rít.
Đề bài
Câu 187:
Nối các bước hướng dẫn sử dụng sản phẩm với nội dung của chúng.
Trước khi sử dụng sản phẩm | Hướng dẫn kiểm tra sản phẩm trước khi sử dụng (để đảm bảo an toàn và hiệu quả) |
Khi sử dụng sản phẩm
Hướng dẫn cách cất giữ, bảo quản sản phẩm
Sau khi sử dụng sản phẩm
Chỉ ra các bước sử dụng sản phẩm theo đúng trình tự
Câu 189:
Dưới đây là hướng dẫn kiểm tra sản phẩm nào?
Kiểm tra xem sản phẩm có bị đứt, hở dây điện hay không.
Câu 192:
Theo em, tại sao mỗi chiếc máy hoặc thiết bị, nhà sản xuất có kèm theo bản hướng dẫn sử dụng?
Câu 208:
Nối sao cho đúng.
Con trai vua gọi là | Mị Nương. |
Con gái vua gọi là
Hùng Vương.
Vua lấy hiệu là
Lang.
Câu 210:
Chọn đúng/ sai cho mỗi nhận xét sau.
a) Văn bản Sự tích con Rồng cháu Tiên giúp người đọc hiểu và tự hào về nguồn gốc dân tộc. | |
b) Văn bản |
c) Văn bản
Câu 211:
Nối để tạo thành câu.
Một trăm người con của Âu Cơ và Lạc Long Quân | trở thành tổ tiên của người Việt. |
Lạc Long Quân
thuộc dòng tiên, xinh đẹp tuyệt trần.
Âu Cơ
thuộc nòi rồng, sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ.
Câu 212:
Nối để tạo thành câu.
Mùa xuân | có tiết trời ấm áp, trăm hoa đua nở. |
Mùa hạ
có tiết trời lạnh giá.
Mùa thu
có lá vàng rụng, có gió heo may.
Mùa đông
có thời tiết oi bức.
Câu 217:
Phân biệt mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp bằng cách nối.
Mở bài trực tiếp | Giới thiệu ngay vào câu chuyện |
Mở bài gián tiếp
Giới thiệu câu chuyện, kết hợp nêu bối cảnh được đọc, được nghe hoặc nêu cảm nghĩ, kỉ niệm gắn với câu
Câu 219:
Phân biệt kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng bằng cách nối.
Kết bài không mở rộng | Nêu cảm xúc, suy nghĩ về câu chuyện |
Kết bài mở rộng
Nêu cảm xúc, suy
Câu 220:
Cần chú ý điều gì khi lập dàn ý cho phần thân bài của bài văn kể lại một câu chuyện? (Chọn 2 đáp án)
Câu 221:
Nối sao cho đúng.
Trong các truyện viết về nhân vật lịch sử, em thích nhất là truyện Lê Lai cứu chúa. | Mở bài trực tiếp |
Vào sinh nhật năm nay của em, em nhận được một món quà vô cùng đặc biệt. Đó là một cuốn truyện lịch sử mang tên
Mở bài gián tiếp
Câu 222:
Nối sao cho đúng.
Em rất ấn tượng với câu chuyện về nhân vật Lê Lai. | Kết bài không mở rộng |
Qua câu chuyện này, em vô cùng cảm phục tấm lòng của Lê Lai. Lê Lai xứng đáng là vị anh hùng vĩ đại của dân tộc Việt Nam ta. Gấp lại trang sách, em như vẫn còn nghe thấy văng vẳng đâu đây tiếng vó ngựa của Lê Lai lao vào quân thù.
Kết bài mở rộng
Câu 257:
Tìm trạng ngữ trong câu sau.
Trên cánh đồng, các cô bác nông dân đang làm việc rất chăm chỉ.
Câu 260:
Trạng ngữ trong câu sau đứng ở vị trí nào?
Năm nay, cả gia đình em quyết định không đi du lịch.
Câu 264:
Trạng ngữ của câu sau bổ sung thông tin gì cho câu?
Bằng chiếc xe đạp cũ, mẹ đã đưa em đến trường.
Câu 282:
Nối sao cho đúng.
Mở đầu | Giới thiệu câu chuyện (tên câu chuyện, tên tác giả) và nêu ý kiến chung về câu chuyện đó. |
Triển khai
Nêu lí do yêu thích câu chuyện (ví dụ: bài học sâu sắc về lòng biết ơn, nhân vật hấp dẫn, chi tiết cảm
Kết thúc
Khẳng định lại ý kiến của em đối với câu chuyện.
Câu 303:
Nối các loài cây, hoa với đặc điểm của chúng.
chuối | nở hoa bốn mùa |
cây cau
cao vút
mẫu đơn
um tùm
Câu 329:
Xếp các từ sau vào ba nhóm.
cổ tích, tuổi thơ, gặp, chạy, trắng, xanh
- Danh từ
- Động từ
- Tính từ
Câu 332:
Nối sao cho đúng.
Mở bài | Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc về sự việc được tham gia, chứng kiến hoặc nêu việc mình muốn làm tiếp theo để thể hiện truyền thống |
Thân bài
Nêu diễn biến của sự việc theo trình tự thời gian: bắt đầu - tiếp theo - kết
Kết bài
Giới thiệu sự việc: địa điểm, thời gian tổ chức, những người tham gia hoạt
Câu 353:
Ghép nối sao cho đúng.
An-béc-tô Bốt-ti-ni | Tên người thầy |
Cơ-rô-xét-ti
Tên người học trò
A-mi-xi
Tên tác giả câu chuyện
Câu 362:
Nối trạng ngữ với thành phần chính để tạo thành câu.
Nhờ được phù sa bồi đắp, | sân trường lúc nào cũng sạch bóng. |
Nhờ bác lao công,
chúng
Vì trời mưa quá to,
ruộng đồng hai bên bờ phát triển rất tốt.
Câu 363:
Nối trạng ngữ với thành phần chính để tạo thành câu.
Để môi trường luôn sạch, đẹp, | em đã lập thời gian biểu. |
Nhằm phát huy truyền thống Uống nước nhớ nguồn,
trường em đã tổ chức hoạt động thăm hỏi các gia đình thương binh, liệt sĩ.
Để sử dụng thời gian hợp lí hơn,
chúng ta cần vứt rác đúng nơi quy định.
Câu 366:
Nối cho đúng.
Vì thường xuyên tập luyện, giọng hát của Hà càng ngày càng hay. | Trạng ngữ chỉ thời gian |
Nhằm giúp các em học sinh có sân chơi lành mạnh
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Sau khi tan học
Trạng ngữ chỉ mục đích
Câu 367:
Nối cho đúng.
Dưới chân núi, một cánh đồng lúa xanh mát hiện ra. | Trạng ngữ chỉ nguyên nhân |
Do lớn lên ở vùng sông nước
Trạng ngữ chỉ mục đích
Để phòng xảy ra hỏa hoạn
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Câu 368:
Phần mở bài của bài văn thuật lại sự việc thể hiện truyền thống Uống nước nhớ nguồn nêu nội dung gì?
Câu 373:
Hình ảnh "sớm rừng mù sương", "đêm đông giá buốt" đã cho thấy vùng biên giới hiện lên như thế nào?
Câu 381:
Nối các phần với nội dung cần trình bày.
Mở bài | Nêu kết thúc của sự việc, bày tỏ suy nghĩ, tình cảm của người kể. |
Thân bài
Giới thiệu sự việc được chứng kiến hoặc tham gia
Kết bài
Thuật lại diễn biến sự việc.
Câu 397:
Nối để tạo thành câu.
Tuyết | rơi trắng xóa trên con đường, phủ kín những mái nhà. |
Gió
rơi rả rích suốt đêm, làm không khí bốc lên mùi là lạ.
Mưa
thổi nhè nhẹ, làm khóm hoa khẽ rung rinh.
Câu 398:
Nối thành ngữ với nghĩa tương ướng.
Tham công tiếc việc | Cảnh gian truân, vất vả, nguy nan |
Lên thác xuống ghềnh
Chăm chỉ, ham làm việc, hết việc này lại làm đến việc khác, không chịu ngồi rỗi
Cầu được ước thấy
Cầu mong, ao ước điều gì thì được ngay điều đó
Câu 403:
Vị ngữ trong câu sau được dùng để làm gì?
Rai-ân là một cậu bé người Ca-na-đa.
(Theo báo Tuổi trẻ)
Câu 404:
Vị ngữ trong câu sau được dùng để làm gì?
Mấy hôm nay, Chi đang rất bối rối.
(Theo Trần Tùng Chinh)
Câu 405:
Vị ngữ trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào?
Chú thỏ có bộ lông trắng nõn và mềm mịn như bông.
Câu 407:
Nối các thành ngữ với nghĩa tương ứng.
Gan vàng dạ sắt | Mạnh bạo, có phần ương bướng, liều lĩnh |
Dám nghĩ dám làm
Có cách nghĩ, cách làm sáng tạo, mạnh dạn
To gan lớn mật
Gan dạ, kiên cường, không nao núng trước nguy hiểm
Câu 419:
Nối để tạo thành các thành ngữ hoàn chỉnh.
Trắng | như trứng gà bóc. |
Đen | như hổ. |
Dữ | như cột nhà cháy. |
Hiền | như bụt. |
Câu 422:
Nối các câu thành ngữ, tục ngữ ở cột trái với nghĩa tương ứng ở cột phải.
Nhường cơm sẻ áo | Người người có điều kiện tốt hơn nên biết sống nhân ái, giúp đỡ những người kém may mắn hơn mình |
Lá lành đùm lá rách | Giúp đỡ, san sẻ cho nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn. |
Máu chảy ruột mềm | Người thân gặp hoạn nạn, những người khác đều đau lòng, thương xót. |
Câu 428:
Nối sự vật với đặc điểm tương ứng.
Lúa vàng | ộp oạp. |
Ễnh ương
lững thững từng bước nặng nề, nhịp nhàng.
Đàn trâu
gợn sóng.
Câu 432:
Nối các từ với nghĩa tương ứng.
Cổ kính | Cao vượt lên hẳn những vật xung quanh |
Chót vót | Đi chậm, từng bước một |
Lững thững | Cũ và có vẻ trang nghiêm |
Câu 441:
Nối các phần của bài văn miêu tả cây cối với nội dung chính.
Mở bài | Tả lần lượt từng bộ phận của cây |
Thân bài
Nêu ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây
Kết bài
Giới thiệu bao quát về cây
Câu 460:
Nối các phần của bài văn trên với nội dung chính tương ứng.
Mở bài | Giới thiệu bao quát về ruộng cà chua, công lao người vun trồng, ấn tượng chung về ruộng cà chua. |
Thân bài
Bày tỏ cảm nghĩ về quả cà chua.
Kết bài
Miêu tả đặc điểm của cây cà chua theo các thời kì phát triển.
Câu 486:
Nối giác quan với chi tiết, bộ phận của cây cần quan sát.
Thị giác | Vị của quả |
Khứu giác | Màu sắc của lá cây |
Vị giác | Mùi hương của hoa |
Câu 510:
Nối tên mùa tương ứng với đặc điểm của lá bàng trong đoạn văn.
Mùa xuân | Lá đỏ như đồng |
Mùa hè
Lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là màu ngọc bích
Mùa thu
Lá trông như những ngọn lửa xanh
Mùa đông
Lá ngả sang màu lục
Câu 512:
Nối để thấy được đặc điểm của hoa sầu riêng.
Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi toả khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.
(Mai Văn Tạo)
Thời gian hoa nở | Cuối năm |
Hương hoa
Trắng ngà
Màu sắc của hoa
Thơm ngát như hương cau, hương bưởi
Câu 539:
Nối sao cho đúng.
Nhà em trồng rất nhiều loại cây ăn quả: cây xoài, cây táo, cây chuối, cây cam, cây bưởi,... Cây nào cũng mang vẻ đẹp riêng và đem lại nhiều lợi ích cho gia đình. Trong đó, em đặc biệt ấn tượng với cây xoài ở gốc vườn, nó đã gắn bó với gia đình em gần hai mươi năm nay. | Mở bài trực tiếp |
Em rất yêu quý cây xoài ở góc vườn do ông em tự tay trồng và chăm sóc.
Mở bài gián tiếp
Câu 541:
Nối để phân loại các kết bài.
Em luôn muốn nói lời cảm ơn đến cây xoài vì nó như một người bạn già lặng lẽ đứng ở góc vườn, cho quả ngon, cho bóng mát. Em và cả gia đình sẽ luôn chăm sóc cây xoài thật tốt. | Kết bài không mở rộng |
Cây xoài đã làm nên vẻ đẹp của khu vườn nhà em.
Kết bài mở rộng.
Câu 545:
Nối để hoàn thiện các hình ảnh nhân hóa trong bài thơ trên.
Con nhện | bắc cầu gió khi đi qua sông. |
Con sáo | bắc cầu tơ qua khi qua đi chum nước. |
Con kiến | bắc cầu lá tre khi đi qua ngòi. |
Câu 561:
Nối tranh với nội dung tương ứng.
Nghỉ hè, Bình được mẹ cho về quê ngoại. Khung cảnh thiên nhiên quê ngoại rất mộc mạc, bình yên. |
Khi nắng tắt thì Bình và mẹ đến quê ngoại, bà ngoại nở nụ cười chào đón. Tối đó, Bình được nghe ngoại hát ru.
Câu 562:
Nối tranh với nội dung tương ứng.
Cậu dẫn Bình đi lên thăm thuyền, được ăn bữa "tiệc cá" thật ngon. |
Một tuần sau, hai mẹ con Bình phải chia tay mọi người để về. Cảnh chia tay rất bịn rịn, cảm động.
Nghỉ hè, Bình được mẹ cho về quê ngoại. Khung cảnh thiên nhiên quê ngoại rất mộc mạc, bình yên.
Câu 564:
Nối sự vật với đặc điểm tương ứng.
Lá vàng | Rơi trong khoảnh khắc mùa thu |
Gió xuân
Hây hẩy nồng nàn
Cơn mưa tuyết
Trắng long lanh trên những cành đào, lê, mận
Những bông hoa lay ơn
Màu đen nhung hiếm quý
Câu 579:
Nối để phân biệt các bộ phận của tên cơ quan, tổ chức sau: Ủy ban Kiểm tra Trung ương Việt Nam.
Ủy ban | Loại hình cơ quan, tổ chức |
Kiểm tra Trung ương
Chức năng
Việt Nam
Phạm vi hoạt động
Câu 591:
Nối sự vật với đặc điểm tương ứng.
Những ngôi nhà nhỏ | nở đầy sen. |
Cánh đồng lúa
dài vô tận.
Dòng sông Đáy
rộng lớn.
Những ao hồ
bình yên.
Câu 604:
Nối sự vật với đặc điểm tương ứng.
tiếng chuông | ngân vẳng xa xa |
cây đa, giếng nước
trong ngần
tiếng chim
in trăng thề
Câu 616:
Các loài động vật ở khu bảo tồn động vật Ngô-rông-gô-rô được sống trong môi trường thế nào?
Câu 624:
Chọn từ ngữ có thể thay thế cho từ ngữ được in đậm trong câu sau.
Em bé có nước da trắng lắm.
Câu 628:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để câu câu văn sinh động hơn.
Chú chim nhỏ xoải cánh bay …………….
Câu 685:
Nối để hoàn thiện các bước viết thư điện tử.
Bước 1 | Tạo chủ đề cho thư |
Bước 2
Viết thư; Đính kèm tệp (tranh ảnh,
Bước 3
Bấm nút "gửi"
Câu 751:
Nối từng nhóm người với nhiệm vụ được phân công.
Người lớn | Cắt tỉa các cành cây, nạo vét cống, rãnh |
Trẻ em
Quét rác, thu gom rác
Thanh niên khéo tay
Sơn lại tường
Câu 782:
Cụm từ nào thay thế được cho những từ ngữ in đậm trong câu sau?
Đêm khuya, bầu trời nhiều sao sáng.
Câu 784:
Nối các vế để tạo thành câu hoàn chỉnh.
Nàng chim sẻ | cẩn thận mớm cho đàn con bé nhỏ từng con sâu. |
Hàng tre xanh
ôm ấp ngôi làng nhỏ ven sông.
Bồ công anh
mải miết dạo chơi cùng chị gió.
9 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%