4 câu trắc nghiệm Đọc mở rộng (tiếp) Kết nối tri thức có đáp án
26 người thi tuần này 4.6 236 lượt thi 4 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án (Cấu tạo từ)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 2)
15 câu trắc nghiệm Điều kì diệu Kết nối tri thức có đáp án
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Mới nhất)_ Đề 1
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 5)
Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Bài tập Tuần 3: Thương người như thể thương thân có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
Đọc bài thơ Mẹ ốm (Trần Đăng Khoa) và trả lời các câu hỏi dưới đây:
MẸ ỐM
Mọi hôm mẹ thích vui chơi
Hôm nay mẹ chẳng nói cười được đâu
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan
Khắp người đau buốt, nóng ran
Mẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm
Người cho trứng, người cho cam
Và anh y sĩ đã mang thuốc vào
Sáng nay trời đổ mưa rào
Nắng trong trái chín ngọt ngào bay hương
Cả đời đi gió đi sương
Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi
Mẹ vui, con có quản gì
Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca
Rồi con diễn kịch giữa nhà
Một mình con sắm cả ba vai chèo
Vì con mẹ khổ đủ điều
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn
Con mong mẹ khoẻ dần dần
Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say
Rồi ra đọc sách, cấy cày
Mẹ là đất nước, tháng ngày của con...
(Trần Đăng Khoa)
Câu 1
A. Vì mẹ đã bỏ hẳn việc ăn trầu và đọc Truyện Kiều.
B. Vì mẹ còn bận làm lụng, không có thời gian ăn trầu, đọc Truyện Kiều.
C. Vì mẹ ốm không ăn được trầu, cũng không được được Truyện Kiều.
D. Vì mẹ nhận ra ăn trầu và đọc Truyện Kiều không có lợi cho sức khỏe.
Lời giải
A. Vì mẹ đã bỏ hẳn việc ăn trầu và đọc Truyện Kiều.
Hướng dẫn giải:
Những từ ngữ, chi tiết cho thấy mẹ ốm: Hôm nay mẹ chẳng nói cười được đâu, Khắp người đau buốt, nóng ran, Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi,...
Câu 2
A. Cô bác xóm làng cho trứng, cho cam.
B. Cô bác hàng xóm ngâm thơ, kể chuyện.
C. Anh y sĩ diễn kịch giữa nhà.
D. Anh y sĩ mang thuốc vào.
Lời giải
A. Cô bác xóm làng cho trứng, cho cam.
D. Anh y sĩ mang thuốc vào.
Hướng dẫn giải:
Chú ý khổ thơ sau:
Khắp người đau buốt, nóng ranMẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thămNgười cho trứng, người cho cam Và anh y sĩ đã mang thuốc vào
Câu 3
A. Ngâm thơ, kể chuyện, múa ca, diễn kịch, diễn chèo.
B. Mua cam, mua trứng, mua rau, mua thuốc.
C. Têm trầu, múa hát, diễn tuồng, vẽ tranh, học bài.
D. Đọc sách, cấy cày, đọc Truyện Kiều.
Lời giải
A. Ngâm thơ, kể chuyện, múa ca, diễn kịch, diễn chèo.
Hướng dẫn giải:
Chú ý khổ thơ sau:
Mẹ vui, con có quản gìNgâm thơ, kể chuyện rồi thì múa caRồi con diễn kịch giữa nhàMột mình con sắm cả ba vai chèo
Câu 4
A. Mong mẹ luôn luôn giữ nụ cười trên môi.
B. Mong quanh mắt mẹ không còn nếp nhăn.
C. Mong mẹ khỏe, ăn ngon miệng, ngủ say.
D. Mong mẹ không phải vất vả vì gia đình.
Lời giải
C. Mong mẹ khỏe, ăn ngon miệng, ngủ say.
Hướng dẫn giải:
Chú ý khổ thơ sau:
Vì con mẹ khổ đủ điềuQuanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhănCon mong mẹ khoẻ dần dầnNgày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say