12 bài tập Tính tuổi của thiên thể, mẫu cổ vật (có lời giải)
24 người thi tuần này 4.6 142 lượt thi 12 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu trắc nghiệm Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể có đáp án
1000 câu hỏi lý thuyết trọng tâm môn Vật Lý lớp 12 có đáp án
29 câu trắc nghiệm Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số cực hay, có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Mạch có R, L, C mắc nối tiếp có đáp án (Thông hiểu)
8 câu Trắc nghiệm Tính chất và cấu tạo hạt nhân có đáp án ( Thông hiểu )
13 câu Trắc nghiệm Tính chất và cấu tạo hạt nhân có đáp án ( Nhận biết )
7 câu Trắc nghiệm Phản ứng phân hạch có đáp án ( Vận dụng)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Số hạt nhân U đã bị phân rã bằng số hạt nhân Pb tạo thành:
\(\Delta {\rm{N}} = \frac{{{{\rm{m}}_{{\rm{Pb}}}}}}{{{{\rm{A}}_{{\rm{Pb}}}}}} \cdot {{\rm{N}}_{\rm{A}}} = \frac{{23,{{15.10}^{ - 3}}}}{{206}}.6,{02.10^{23}} = 6,{76.10^{19}}\)(hạt)
Số hạt nhân U còn lại là: \({\rm{N}} = \frac{{{{\rm{m}}_U}}}{{{{\rm{A}}_U}}} \cdot {{\rm{N}}_{\rm{A}}} = \frac{{46,{{97.10}^{ - 3}}}}{{238}}.6,{02.10^{23}} = 11,{9.10^{19}}\)(hạt)
Tại thời điểm hiện phát hiện: \[\frac{{\Delta {\rm{N}}}}{{\rm{N}}} = \frac{{{N_0}\left( {1 - {2^{ - \frac{{\rm{t}}}{{\rm{T}}}}}} \right)}}{{{N_0}{2^{ - \frac{{\rm{t}}}{{\rm{T}}}}}}} \Rightarrow {2^{\frac{{\rm{t}}}{{4,{{47.10}^9}}}}} - 1 = 0,568 \Rightarrow t = 2,{9.10^9}\] năm.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Cả hai có cùng lượng \(_6^{12}{\rm{C}}\) nên lượng \(_6^{14}{\rm{C}}\) ban đầu là như nhau.
Định luật phóng xạ: \({N_t} = {N_0} \cdot {2^{ - \frac{t}{T}}} \Rightarrow {2^{ - \frac{t}{T}}} = \frac{{{N_t}}}{{{N_0}}} = \frac{1}{3}\)\( \Rightarrow t = 9081,8\) năm
Lời giải
Hướng dẫn giải:
\[\frac{{{N_{con}}}}{{{N_{me}}}} = \left( {{e^{\frac{{\ln 2}}{T}t}} - 1} \right) \Rightarrow \frac{{6,{{239.10}^{18}}}}{{1,{{88.10}^{20}}}} = {e^{\frac{{\ln 2}}{{4,{{47.10}^9}}}t}} - 1 \Rightarrow t = 3,{3.10^8}\] (năm).
Câu 4
A. 22%.
Lời giải
Đáp án đúng là C
\(\left\{ \begin{array}{l}{m_1} = {m_{10}}{e^{ - \frac{{\ln 2}}{{{T_1}}}t}}\\{m_2} = {m_{20}}{e^{ - \frac{{\ln 2}}{{{T_2}}}t}}\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \frac{{{m_{10}}}}{{{m_{20}}}}{e^{t\ln 2\left( {\frac{1}{{{T_2}}} - \frac{1}{{{T_1}}}} \right)}} \Rightarrow \frac{{{m_{10}}}}{{{m_{20}}}} = \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}}{e^{ - t\ln 2\left( {\frac{1}{{{T_2}}} - \frac{1}{{{T_1}}}} \right)}}\)
\( \Rightarrow \frac{{{m_{10}}}}{{{m_{20}}}} = \frac{{0,72}}{{99,28}}{e^{ - 4,5\ln 2\left( {\frac{1}{{4,46}} - \frac{1}{{0,704}}} \right)}} \approx 0,333 \Rightarrow \% {m_{10}} = \frac{{0,303}}{{1,303}} = 23\% .\)
Câu 5
A. 3,3.108 năm.
Lời giải
Đáp án đúng là A
\[\frac{{{N_{con}}}}{{{N_{me}}}} = \left( {{e^{\frac{{\ln 2}}{T}t}} - 1} \right) \Rightarrow \frac{{6,{{239.10}^{18}}}}{{1,{{88.10}^{20}}}} = {e^{\frac{{\ln 2}}{{4,{{47.10}^9}}}t}} - 1 \Rightarrow t = 3,{3.10^8}\] (năm).
Câu 6
A. 0,1 tỉ năm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.