12 bài tập Tính tuổi của thiên thể, mẫu cổ vật (có lời giải)
43 người thi tuần này 4.6 185 lượt thi 12 câu hỏi 45 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 3 đề thi giữa kì 2 Vật lí 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
56 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 2: Khí lý tưởng
Bài tập tự luyện Vật lý Chương 2. Khí lý tưởng có đáp án
Đề thi tham khảo ôn thi THPT Vật lý có đáp án - Đề 1
Bài tập tự luyện Vật lý Chương 1. Vật lý nhiệt có đáp án
Đề thi tham khảo ôn thi THPT Vật lý có đáp án - Đề 2
Đề thi tham khảo ôn thi THPT Vật lý có đáp án - Đề 4
Bài tập tự luyện Vật lý Chương 3. Từ trường có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Số hạt nhân U đã bị phân rã bằng số hạt nhân Pb tạo thành:
\(\Delta {\rm{N}} = \frac{{{{\rm{m}}_{{\rm{Pb}}}}}}{{{{\rm{A}}_{{\rm{Pb}}}}}} \cdot {{\rm{N}}_{\rm{A}}} = \frac{{23,{{15.10}^{ - 3}}}}{{206}}.6,{02.10^{23}} = 6,{76.10^{19}}\)(hạt)
Số hạt nhân U còn lại là: \({\rm{N}} = \frac{{{{\rm{m}}_U}}}{{{{\rm{A}}_U}}} \cdot {{\rm{N}}_{\rm{A}}} = \frac{{46,{{97.10}^{ - 3}}}}{{238}}.6,{02.10^{23}} = 11,{9.10^{19}}\)(hạt)
Tại thời điểm hiện phát hiện: \[\frac{{\Delta {\rm{N}}}}{{\rm{N}}} = \frac{{{N_0}\left( {1 - {2^{ - \frac{{\rm{t}}}{{\rm{T}}}}}} \right)}}{{{N_0}{2^{ - \frac{{\rm{t}}}{{\rm{T}}}}}}} \Rightarrow {2^{\frac{{\rm{t}}}{{4,{{47.10}^9}}}}} - 1 = 0,568 \Rightarrow t = 2,{9.10^9}\] năm.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Cả hai có cùng lượng \(_6^{12}{\rm{C}}\) nên lượng \(_6^{14}{\rm{C}}\) ban đầu là như nhau.
Định luật phóng xạ: \({N_t} = {N_0} \cdot {2^{ - \frac{t}{T}}} \Rightarrow {2^{ - \frac{t}{T}}} = \frac{{{N_t}}}{{{N_0}}} = \frac{1}{3}\)\( \Rightarrow t = 9081,8\) năm
Lời giải
Hướng dẫn giải:
\[\frac{{{N_{con}}}}{{{N_{me}}}} = \left( {{e^{\frac{{\ln 2}}{T}t}} - 1} \right) \Rightarrow \frac{{6,{{239.10}^{18}}}}{{1,{{88.10}^{20}}}} = {e^{\frac{{\ln 2}}{{4,{{47.10}^9}}}t}} - 1 \Rightarrow t = 3,{3.10^8}\] (năm).
Câu 4
A. 22%.
Lời giải
Đáp án đúng là C
\(\left\{ \begin{array}{l}{m_1} = {m_{10}}{e^{ - \frac{{\ln 2}}{{{T_1}}}t}}\\{m_2} = {m_{20}}{e^{ - \frac{{\ln 2}}{{{T_2}}}t}}\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \frac{{{m_{10}}}}{{{m_{20}}}}{e^{t\ln 2\left( {\frac{1}{{{T_2}}} - \frac{1}{{{T_1}}}} \right)}} \Rightarrow \frac{{{m_{10}}}}{{{m_{20}}}} = \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}}{e^{ - t\ln 2\left( {\frac{1}{{{T_2}}} - \frac{1}{{{T_1}}}} \right)}}\)
\( \Rightarrow \frac{{{m_{10}}}}{{{m_{20}}}} = \frac{{0,72}}{{99,28}}{e^{ - 4,5\ln 2\left( {\frac{1}{{4,46}} - \frac{1}{{0,704}}} \right)}} \approx 0,333 \Rightarrow \% {m_{10}} = \frac{{0,303}}{{1,303}} = 23\% .\)
Câu 5
A. 3,3.108 năm.
Lời giải
Đáp án đúng là A
\[\frac{{{N_{con}}}}{{{N_{me}}}} = \left( {{e^{\frac{{\ln 2}}{T}t}} - 1} \right) \Rightarrow \frac{{6,{{239.10}^{18}}}}{{1,{{88.10}^{20}}}} = {e^{\frac{{\ln 2}}{{4,{{47.10}^9}}}t}} - 1 \Rightarrow t = 3,{3.10^8}\] (năm).
Câu 6
A. 0,1 tỉ năm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.